Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Công nghệ - Coggle Diagram
Công nghệ
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
Nhờ bản vẽ các chi tiết máy được chế tạo, các công trình được thi công đúng với yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ
Nhờ bản vẽ mà ta kiểm tra đánh giá được sản phẩm hay công trình
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ thuật, vì nó được vẽ theo quy tắc thống nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi thông tin kĩ thuật với nhau qua bản vẽ
Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Lắp ghép hoàn thành sản phẩm
Sử dụng sản phẩm hay công trình đúng kĩ thuật và khoa học
Biết cách khắc phục, sữa chữa
Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật liên quan đến nhiều ngành kỹ thuật khác nhau; mỗi lĩnh vực lại có một loại bản vẽ riêng
Các Bản vẽ kĩ thuật được vẽ thủ công hoặc bằng trợ giúp của máy tính
Ví dụ: Bản vẽ kĩ thuật dùng trong giao thông
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ, các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất, và thường được vẽ theo tỉ lệ
Bản vẽ kĩ thuật dùng trong thiết kế, trong các quá trình sản xuất, chế tạo, thi công đến kiểm tra, sữa chữa, lắp ráp, vận hành, trao đổi,...
Bản vẽ các khối đa diện
Khối đa diện là hình được bao bởi các đa giác phẳng
Hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật
Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Đứng: Chữ nhật: a, h
Bằng: Chữ nhật: a, b
Cạnh: Chữ nhật: b,h
Hình lăng trụ đều
Hình lăng trụ đều được bao bọc bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Đứng: Chữ nhật: a, h
Bằng: Tam giác đều: a, b
Cạnh: Chữ nhật: b, h
Hình chóp đều
Hình chóp đều được bao bọc bởi mặt đáy là 1 hình đa giác và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hình chiếu của hình chóp đều
Đứng: Tam giác cân: a, h
Bằng: Hình vuông: a
Cạnh: Tam giác cân: a, h
CHÚ Ý
: Thường chỉ dùng 2 hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ hoặc hình chóp: một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy.
Hình chiếu
Khái niệm: Hình chiếu của vật thể bao gồm tập hợp các điểm chiếu của vật thể trên mặt phẳng chiếu
Các phép chiếu
Phép chiếu xuyên tâm: có các tia chiếu xuất phát từ 1 điểm (tâm chiếu)
Phép chiếu song song: có các tia chiếu song song với nhau
Phép chiếu vuông góc:các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu
Lưu ý
: Phép chiếu vuông góc là quan trọng nhất dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc
Các hình chiếu vuông góc
Các mặt phẳng chiếu
Mặt chính diện: mặt phẳng chiếu đứng
Mặt nằm ngang: mặt phẳng chiếu bằng
Mặt cạnh bên phải: mặt phẳng chiếu cạnh
Các hình chiếu
Hình chiếu đứng: hướng chiếu từ trước tới
Hình chiếu bằng: hướng chiếu từ trên xuống
Hình chiếu cạnh: hướng chiếu từ trái sang
Vị trí các hình chiếu
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Bản vẽ chi tiết
Nội dung bản vẽ chi tiết
Bản vẽ ống lót
Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
Bao gồm:
Khung bản vẽ, khung tên
Các con số kích thước
Các hình biểu diễn
Các yêu cầu kĩ thuật
Công dụng: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.
Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc
Phân tích các hình chiếu, hình cắt.
Phân tích kích thước.
Đọc nội dung trong khung tên.
Đọc yêu cầu kĩ thuật.
Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết đó.
Bản vẽ ống lót
Vị trí hình cắt: cắt ở vị trí hình chiếu đứng.
Kích thước chung của chi tiết: 28mm,30mm.
Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
Tỉ lệ: 1:1
Vật liệu: thép
Tên gọi chi tiết: ống lót.
Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài 18mm, đường kính lỗ 16mm, chiều dài 30mm.
Gia công: làm tù cạnh
Xử lí bề mặt: mạ kẽm.
Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: ống hình trụ tròn.
Công dụng của chi tiết dùng để lót giữa các chi tiết.
Cách lập bản vẽ chi tiết
B2: Vẽ mờ.
B3: Tô đậm
B1:Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.
B4: Ghi phần chữ.
Biểu diễn ren
Công dụng: Liên kết các chi tiết với nhau và để truyền lực.
Chi tiết có ren
Ví dụ
Ren vuông ở trục ghế xoay,trục êtô, trục cống thoát nước.
Ren tam giác chiếm đa số ở các trục xe, bu lông đai ốc...,ren tròn ở cổ lọ mực thân bút,...
Quy ước vẽ ren
Ren ngoài
Ren ngoài là ren được hình thành mặt ngoài của chi tiết.
Quy ước vẽ ren
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh
Lưu ý
: Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng tròn .
Ren trong
Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ .
Quy ước vẽ ren trong có mặt cắt nhìn thấy:
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh
Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm
Lưu ý
Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng tròn .
Phần hở luôn ở phía trên bên phải
Ren bị che khuất (ren không nhìn thấy): Quy ước: Các đường giới hạn ren, đường đỉnh ren, đường chân ren, đều vẽ bằng nét đứt.
Bản vẽ kỹ thuật hình cắt
Hình cắt
Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ bằng nét gạch gạch.
Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt.
Bản vẽ kĩ thuật
Khái niệm: Bản vẽ kĩ thuật (gọi tắt là bản vẽ) trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Phân loại
Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực:
Mỗi lĩnh vực kĩ thuật có loại bản vẽ riêng của ngành mình, trong đó có 2 loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng là:
Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng … các máy và thiết bị
Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng … các công trình kiến trúc và xây dựng
Bản vẽ kĩ thuật được:
Bằng dụng cụ vẽ
Bằng sự trợ giúp của máy tính điện tử
Vẽ bằng tay
Bản vẽ các khối tròn xoay
Khối tròn xoay
Các khối tròn xoay thường gặp:
Cách tạo thành hình trụ: Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ
Cách tạo thành hình nón: Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón
Cách tạo thành hình cầu: Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình
Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
Hình trụ
Đứng: Hình chữ nhật: d, h
Bằng: Hình tròn: d
Cạnh: Hình chữ nhật: d, h
Hình nón
Đứng: Tam giác cân: d, h
Bằng: Hình tròn: d
Cạnh: Tam giác cân: d, h
Hình cầu
Bằng: Hình tròn: d
Cạnh: Hình tròn: d
Đứng: Hình tròn: d
Bản vẽ lắp
Đọc bản vẽ lắp
Đọc bản vẽ lắp là thông qua các nội dung của bản vẽ lắp để biết được hình dạng. Kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
Khi đọc thường theo trình tự nhất định.
Hình biểu diễn
Kích thước
Phân tích chi tiết
Tổng hợp
Bảng kê
Khung tên
Chú ý
Kích thước chung: kích thước chiều dài, chiều cao và chiều rộng của sản phẩm
Kích thước lắp: kích thước chung của hai chi tiết ghép với nhau như đường kính của trục và lỗ, đường kính ren
Cho phép vẽ một phần hình cắt (hình cắt cục bộ) ở trên hình chiếu.
Vị trí của chi tiết: mỗi chi tiết được tô một màu để xác định vị trí của nó ở trên bản vẽ.
Trình tự tháo lắp: ghi số chi tiết theo trình tự tháo và lắp.
Ví dụ: Đọc bản vẽ lắp “Bộ vòng đai”
Nội dung của bản vẽ lắp
Nội dung
Kích thước: Gồm kích thước chung của sản phẩm, kích thước lắp của các chi tiết.
Bảng kê: Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu…
Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.
Khung tên: Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…
Công dụng
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết.
Bản vẽ lắp là tài liệu kĩ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
Bản vẽ nhà
Nội dung bản vẽ nhà
Khái niệm
Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà.
Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ xây dựng thường dùng.
Nội dung: Gồm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các số liệu
Mặt đứng
Là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà
Diễn tả: hình dạng bên ngoài gồm các mặt chính, mặt bên, sau,..
Mặt bằng
Diễn tả vị trí, kích thước(rộng- dài) các tường,cửa đi cửa sổ, cột, các thiết bị đồ đạc....
Mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng nhất của bản vẽ nhà.
Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà
Mặt cắt
Là hình cắt có mặt phẳng cắt song song mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh
Diễn tả: các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.(cao tường cao mái, cao cửa,....)
Đọc bản vẽ nhà
Khung tên
Tên gọi ngôi nhà
Tỉ lệ bản vẽ
Hình biểu diễn
Tên gọi hình chiếu
Tên gọi mặt cắt
Các bộ phận khác
Số cửa đi và cửa sổ
Các bộ phận khác
Số phòng
Kích thước
Kích thước chung
Kích thước từng bộ phận