Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬT LÍ( BÀI 1 -> BÀI 6) image - Coggle Diagram
VẬT LÍ( BÀI 1 -> BÀI 6)
-
Bài 2: Vận tốc
- Chuyển động nhanh, chậm và sự phụ thuộc vào thời gian, quãng đường đi
- Trên cùng một quãng đường vật chuyển động càng nhanh khi thời gian chuyển động càng ngắn ít vật cũng chuyển động càng nhanh khi quãng đường đi được trong 1 giây càng dài nhiều
- Tốc độ cho biết độ nhanh, chậm của vật, đo bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian
- Công thức tính tốc độ: +Trong đó: s là quãng đường đi được trong thời gian t
- Đơn vị đo của vận tốc là m/s, m/phút, km/h ,...
- *Một đơn vị của tốc độ thường được sử dụng trong cuộc sống là km/h
1 km/h = 1000 m/ 3600s => 1 km/h = 1/3,6 m/s hay 1 m/s = 3,6 km/h
-
-
Bài 4: Biểu diễn lực
- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
-
Bài 6: Lực ma sát
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy.
Ví dụ: Bánh xe đạp lăn trên mặt đường, khi đó tại điểm tiếp xúc của lốp xe với mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn cản trở lại chuyển động của xe.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Ví dụ: Khi ta tác dụng lực kéo hoặc đẩy chiếc bàn trên sàn nhà nhưng bàn chưa chuyển động, thì khi đó giữa bàn và mặt sàn nhà có lực ma sát nghỉ làm cho bàn không chuyển động theo hướng lực tác dụng. Nếu thôi lực tác dụng thì lực ma sát nghỉ cũng mất đi.
Ví dụ: Khi xe đạp đang chuyển động, ta bóp phanh thì má phanh trượt trên vành xe, khi đó xuất hiện lực ma sát trượt làm cản trở chuyển động của bánh xe và làm xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác, nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.