Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH - Coggle Diagram
BÀI 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Xác định bài toán
Xác định
kết quả cần thu được
Xác định
điều kiện cho trước
Xác định bài toán là
bước đầu tiên
và là
bước rất quan trọng
trong việc giải các bài toán
Bài toán
là một
công việc
hay một
nhiệm vụ
cần phải giải quyết
Ví dụ
Tính diện tích hình tam giác
Kết quả cần thu được: Diện tích hình tam giác
Điều kiện cho trước: 1 cạnh và chiều cao tương ứng
QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Gồm 3 bước
Mô tả thuật toán
Diễn tả cách giải bài toán bằng dãy các thao tác cần phải thực hiện
Xác định bài toán
Điều kiện cho trước (INPUT)
Kết quả cần nhận được (OUTPUT)
Viết chương trình
Viết chương trình bằng NNLT thích hợp dựa vào thuật toán
Máy tính hoạt động
Cần đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được.
Từ các điều kiện cho trước thì ta nhận được kết quả cần tìm.
THUẬT TOÁN VÀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN
Mô tả thuật toán
Liệt kê các bước theo thứ tự thưc hiện
Ví dụ
Pha trà mời khách
OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
B2: Cho trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 - 4 phút.
B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
B4: Rót trà ra chén để mời khách
INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén
Thuận toán
Là
tư duy
sáng tạo của
con người
(máy tính
không
thể
tự mình tìm lời giải
của các bài toán)
Cần diễn đạt thuật toán dưới dạng máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
Là
dãy hữu hạn các thao tác
cần thực hiện để giải một bài toán
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
INPUT: các số a là 1/2 chiều rộng của hcn và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hcn
OUTPUT: Diện tích của A
Ví dụ 2
Gồm các bước
B2
Tính S hình bán nguyệt: S2= (πa^2)
B3
Tính S tổng: S= S1+S2
B1
Tính S hcn: S1= 2a x b
Ví dụ 4
: Đổi giá trị của 2 biến x và y
INPUT: Hai biến x, y có giá tri tương ứng là a và b
OUTPUT: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a
Thuận toán
B2
: x := y, khi đó x có giá trị là b
B3
: y := z, khi đó y có giá trị là a
B1
: z := x, khi đó z có giá trị là a
Ví dụ 3
: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.
OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.
Bao gồm các bước
B2
: SUM SUM + I; I I + 1
B3
: nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán.
B1
: SUM 0; I 0.