Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
:fire: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ : :fire: tải xuống ::, IMG_20211108_100434,…
:fire: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ : :fire:
::
:check: THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
Electron
🔍Sự tìm ra electron🔎
Nguồn gốc
: Được phát hiện vào năm 1897, bởi Anh Tôm-xơn
Tia âm cực hay còn gọi là electron, kí hiệu là
e
⭐Đặc tính⭐
Chùm hạt có khối lượng và chuyển động rất lớn
Không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực đi thẳng
Có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực lệch về cực dương
tia cực âm là chùm hạt mang điện âm
Khối lượng
Tương đối (u)
:~0,00055 u
Tuyệt đối
9,1094.10^-31
⚡Điện tích⚡
-1,602.10^-19 ( Culong)
1- (Điện tích đơn vị )
:star:
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh, tạo nên lớp vỏ nguyên tử
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân (vì khối lương e rất nhỏ)
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử
Nguồn gốc: được phát hiện vào năm 1911 bởi nhà vật lí người Anh Rơ-dơ-pho
: :star:
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Sự tìm ra proton
Kí hiệu: p
Điện tích: 1+ (mang điện tích dương)
Sự tìm ra nơtron
Kí hiệu: n
Điện tích: 0 (không mang điện)
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Điện tích: 1+
Khối lượng hạt nhân ≈ khối lượng nguyên tử
Số khối hạt nhân = số p + số n (A = p+n = Z+N)
Số đv điện tích hạt nhân = số p = số e (Z = p = e)
:check:KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NT
:!:khối lượng
:pencil2: Với 1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12
(1 u ≈ 1.66053886 x 10−27 kg)
:pencil2: Rất nhỏ, được tính bằng u (đvC)
:!:KÍCH THƯỚC
:pencil2: Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay là angstrom (viết tát là Å)
:pencil2: Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử Hidro có bán kính khoảng 0,053 nm
:pencil2: Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 000 lần
:pencil2: Đường kính của electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều khoảng 10^-8 nm