Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 10: CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG - Coggle Diagram
Chương 10: CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Nội dung pháp luật điều chỉnh hoạt động cho thuê lại lao động
Nguyên tắc pháp luật điều chỉnh
Nguyên tắc bảo vệ người lao động
Đảm bảo sự bình đẳng
Đảm bảo trách nhiệm của bên cho thuê lao động đối với người lao động
Trong mối quan hệ giữa ba bên
ưu tiên quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động
là hoạt động kinh doanh có điều kiện
Đăng ký, ngành nghề được phép cho thuê lại lao động
Hình thức pháp lý của quan hệ cho thuê lại lao động
Ký quỹ
Bảo vệ người lao động tham gia quan hệ cho thuê lại lao động
Chủ thể
Người lao động cho thuê
làm việc với người thuê lại lao động thông qua hợp đồng
được tuyển dụng bởi người cho thuê lại lao động bằng HĐLĐ
Là cá nhân có năng lực theo quy định của pháp luật để làm một bên trong HĐLĐ.
chịu sự giám sát, điều hành trực tiếp của người thuê lại lao động
Người cho thuê lại lao động
Điều 12 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020
. Người thuê lại lao động
Là pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
Là bên tham gia vào quan hệ LĐ hoặc thỏa thuận thuê người LĐ với người cho thuê lại LĐ
Điều hành, giám sát trực tiếp người LĐ được thuê trong thời gian đã thỏa thuận
Hợp đồng cho thuê lại lao động
nội dung chủ yếu của hợp đồng cho thuê lại lao động
Nơi làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại
Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động
khái niệm
Sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động, theo đó doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm cung ứng lao động còn bên thuê lại lao động có quyền sử dụng lao động và phải trả tiền dịch vụ cho doanh nghiệp cho thuê lao động.
Quyền và nghĩa vụ chủ thể
người cho lại lao động
quyền
Khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động
Thương lượng, ký kết TƯLĐTT; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công
Chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp theo quy định của pháp luật
Tuyển dụng, bố trí, điều hành lao động
nghĩa vụ
Ký kết và thực hiện HĐLĐ, thỏa ước lao động
Thông báo cho người lao động cho thuê biết nội dung của hợp đồng
Đưa, cử người lao động có trình độ phù hợp với yêu cầu
Thông báo sơ yếu lý lịch của người lao động, yêu cầu của người lao động
người lao động cho thuê
quyền
Tự do lựa chọn việc làm; không bị phân biệt đối xử
Được hưởng lương và các khoản như lương trên cơ sở thỏa thuận
nghĩa vụ
Thực hiện HĐLĐ, TƯLĐTT và các QĐ khác theo BLLĐ
Quy định của pháp luật về BHXH và pháp luật về BHYT
Tuân thủ sự điều hành, giám sát của NTLLĐ
bên thuê lại lao động
quyền
Điều hành, giám sát trực tiếp người lao động được thuê .
Thỏa thuận với NLĐ cho thuê về công việc ngoài hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê lại lao động đã ký;
Tuyển dụng người lao động được thuê nếu được sự chấp thuận .
Trả lại người lao động được thuê
nghĩa vụ
Thông báo, hướng dẫn cho NLĐ thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình;
Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động .
Không được chuyển NLĐ đã thuê cho NSDLĐ khác;
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của NLĐ được thuê trong thời gian là việc và công việc theo thỏa thuạn
cơ quan quản lý nhà nước và cá nhân có thẩm quyền
Cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
Thanh tra, kiểm tra hoạt động cho thuê lại lao động của người cho thuê lại lao động
Xử phạt vi phạm pháp luật cho thuê lại lao động
Quản lý nhà nước về hoạt động cho thuê lại lao động
Khái quát chung về cho thuê lại lao động
khái niệm, đặc điểm
khái niệm
là việc người LĐ giao kết HĐLĐ với một NSDLĐ là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người LĐ được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của NSDLĐ khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với NSDLĐ đã giao kết HĐLĐ
đặc điểm
NSDLD tuyển NLD sau đó cho khách hàng của mình thuê lại thông qua hợp đồng, thỏa thuận dịch vụ.
Lương, lợi ích khác
do doanh nghiệp cho thuê lại lao động trả
Ba chủ thể tham gia:NLĐ, người cho thuê lại LĐ ((NSDLĐ) và người thuê lại LĐ
trong tgian làm việc NLĐ chịu sự điều hành, giám sát của bên cho thuê lại lao động.
bản chất
3 mối quan hệ; hai hợp đồng( HĐLĐ; HĐ thỏa thuận DV)
Quan hệ giữa người cho thuê lại lao động và người lao động được cho thuê lại
là quan hệ lao động được xác lập trên cơ sở của HĐLĐ giữa người cho thuê lại lao động và người lao động
Quan hệ giữa người cho thuê lại lao động và người thuê lại lao động
là quan hệ tư, các bên tuân theo nguyên tắc cung – cầu
Quan hệ giữa người lao động và người thuê lại lao động
không phải là quan hệ lao động.Vì: quan hệ này không được xác lập trên cơ sở HĐLĐ nên không có căn cứ, cơ sở để phát sinh quan hệ lao động. Quan hệ này là quan hệ “có lợi cho bên thứ ba”,
các loại cho thuê lại lao động
Xét về mặt tính chất
Cho thuê lại lao động chủ động
Cho thuê lại lao động thụ động
Theo lĩnh vực cho thuê lao động
Cho thuê lại lao động đơn giản
Cho thuê chuyên gia và các vị trí lãnh đạo