Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Môi trường marketing - Coggle Diagram
Môi trường marketing
Phân loại
Môi trường vi mô
Khái niệm
Là tập hợp những tác nhân gần gũi với doanh nghiệp và tác động đến khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp.
Các tác nhân
Trung gian Marketing
Khái niệm
Là tác nhân bao gồm các tổ chức giúp công ti xúc tiến khách hàng và phân phối sản phẩm cho người mua cuối cùng.
-
Khách hàng
Khái niệm
Là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp, là nhân tố tạo nên thị trường.
-
Nhu cầu, mong muốn, khả năng tài chính, thói quen chi tiêu, hành vi tiêu dùng,..chính là chìa khóa để các doanh nghiệp xây dựng chiến lược đúng đắn nhằm mang giá trị đến với khách hàng
Nhà cung ứng
Khái niệm
Là những đơn vị cung cấp cho doanh nghiệp những nguồn lực phục vụ quá trình tạo ra hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp. Được xem như là đối tác trong việc cung cấp giá trị cho khách hàng.
Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất đường, việc giao nguồn nhiên liệu mía để sản xuất đường không đúng thời hạn hay nguồn nguyên vật liệu tăng cũng làm ảnh hưởng tới chi phí sản xuất => gây bất lợi trong lợi nhuận của doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh
Khái niệm
Xét về mặt chiến lược, đối thủ cạnh tranh được hiểu là tất cả những đơn vị cùng với doanh nghiệp tranh giành đồng tiền của khách hàng.
-
Doanh nghiệp
Khái niệm
Là một tác nhân thuộc môi trường Marketing, là những nhóm trong nội bộ doanh nghiệp.
Ví dụ: Phòng kinh doanh của một doanh nghiệp gặp vấn đề thì khi đó sẽ ảnh hưởng đến các phòng ban khác.
Công chúng
Khái niệm
Là các nhóm có mối quan tâm và tác động hiện tại hoặc tiềm ẩn đối với khả năng đạt được mục tiêu của tổ chức.
Bao gồm
-
-
-
Địa phương, tổ chức xã hội
-
-
Môi trường vĩ mô
Khái niệm
Là những lực lượng có tính chất xã hội rộng lớn hơn có khả năng tác động đến môi trường vi mô của doanh nghiệp.
Các môi trường
Môi trường tự nhiên
Khái niệm
Là các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết với tư cách như là các yếu tố đầu vào của các chuyên giá tiếp thị
-
Ví dụ
Thông tin: Hiện nay, người dân thường đi chợ bằng túi giấy, túi vải để bảo vệ môi trường.
-
Giải thích: Trong suy nghĩ của người dân, việc sử dụng túi vải, túi giấy là bảo vệ môi trường. Đi chợ vừa sạch sẽ tiện dụng còn có tính thẩm mĩ. Vì thế các công ti sản xuất túi giấy, vải sẽ có cơ hội để phát triển, còn các công ti sản xuất túi ni lông lại mang nhiều ý kiến trái chiều.
Mội trường công nghệ
-
Sự tiến bộ KHKT
-
Thay đổi, xóa bỏ các sản phẩm hiện hữu
-
-
Ví dụ: Trước đây ô tô tiêu tốn khá nhiều nhiên liệu những gần đây Vinfast đã cho ra đời dòng xe chạy bằng điện.
Ảnh hưởng: Tốt, giúp người dùng tiết kiệm được chi phí xăng dầu, tiện lợi và bảo vệ môi trường.
Môi trường kinh tế
-
-
Ví dụ: Khi nền kinh tế đi lên, người tiêu dùng có thể chi trả những món đồ mà họ thích. Nhưng trong hoàn cảnh đại dịch Covid 19, thu nhập bị hạn chế nên khi muốn mua bất cứ thứ gì họ phải suy nghĩ, cân nhắc kĩ.
Môi trường chính trị
Khái niệm
Là môi trường bao gồm luật pháp, các cơ quan Chính phủ và các nhóm gây sức ép tác động lên hay hạn chế các tổ chức và cá nhân khác nhau trong một xã hội cụ thể.
-
Môi trường nhân khẩu
-
Xu hướng
Thay đổi về tuổi tác, cấu trức gia đình,mật độ dân số theo khu vực địa lý,đặc điểm gia đình và đa dạng dân cư
Ví dụ
Thông tin: Tỉ lệ người già ở Đức cao, tuổi thọ cao
-
Giải thích: Tỉ lệ người già ở Đức cao -> nhu cầu chăm sóc cao ->nhu cầu học tiếng Đức ( nghề Điều dưỡng) cao => Tạo điều kiện cho các trung tâm dạy tiếng Đức
Môi trường văn hóa
Khái niệm
Là môi trường bao gồm các tổ chức và các nguồn lực khác tác động đến những giá trị xã hội cơ bản, nhận thức và hành vi.
-
Khái niệm
Là tập hợp những tác nhân, lực lượng bên ngoài bộ phận marketing của doanh nghiệp những có khả năng tác động đến hoạt động marketing của doanh nghiệp để xây dựng và duy trì những mối quan hệ thành công với khách hàng mục tiêu.