Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
thuốc bột ( đông dược: thuốc tán) - Coggle Diagram
thuốc bột ( đông dược: thuốc tán)
là dạng thuốc rắn,hạt nhỏ,khô tơi, chứa 1or nh dược chất, có độ mịn xác định
thành phần
dược chất: hóa dược or dược liệu
tá dược: độn, hút, bao, màu, hương vị
chất phụ: tăng độ tan, thấm, bảo quản, tăng bắt dính lên da
phân loại
bột đơn( phân liều,dùng trong)
pp bào chế
nghiền bột: chia nglieu thành các tiểu phân có kthuoc xác định
pp phân chia cơ học
va đập : tác động đột ngột từ trên xuống bề mặt NL
nén ép: tác động sát bề mặt NL
nghiền mài: tác động sát trên bề mặt NL theo nhiều hướng
cắt chẻ: tắc động lực bởi những vật sắc nhọn
pp phân chia đặc biệt
dung môi: long não/ether, terpin hydrat/cồn
cho thêm dm dễ bay hơi-> phá vỡ cấu trúc tinh thể
MT nước: thủy phi chu sa, thần sa
nghiền vật trong nước-> thu được bột mịn, tinh khiết hơn & tránh phân hủy hoạt chất
nhiệt
thăng hoa( đông khô), phun sương ( phun sấy)
kỹ thuật b/c: đảm bảo sự phân tán đồng nhất
DC có klg lớn nghiền trước- DC có klg nhỏ ( nghiền xong giữ lại trong cối để trộn bột kép)
DC có tỷ trọng lớn cần được nghiền mịn hơn - tránh htg phân lớp, hỗn hợp dễ đồng nhất
rây bột( 12 số) : lựa chọn tiểu phân có kích thước mong muốn ( đảm bảo độ đồng nhất của bột)
y.tố a/h đến %H
hình dạng tiểu phân : gần giống lỗ mắt rây -> dễ lọt qua rây
đường đi: càng dài -> tiểu phân dễ lọt qua lỗ rây
độ ẩm: vừa phải ( bột ẩm sẽ kém linh động)
bột kép ( không phân liều,dùng ngoài)
ntac: DC có klg nhỏ & tỷ trọng lớn nhất trộn trước
DC chứa chất màu thì lót cối bằng DC không màu- trộn từ DC có màu đến DC không màu
lượng bột kép >20g - trộn xong phải rây lại để bột đồng nhất hơn (thiết bị, thời gian ảnh hưởng đến sự đồng nhất của bột)
1 số bột kép đặc biệt
chứa chất lỏng : nếu klg chất lỏng >10% so vs chất rắn - hỗn hợp không đảm bảo( k đạt độ khô tơi)
chứa tinh dầu: tinh dầu >10% thì giảm bớt ( bột dùng trong áp dụng ntac 1 giọt td/2g bột đường)
cho tinh dầu vào sau - trộn nhanh &đóng gói kín
chứa dầu khoáng, glycerin : giúp thuốc bắt dính da & dịu da
nếu >10% nên phối hợp với DC có khả năng hút (MgCo3,MgO, CaCo3)
chứa cồn thuốc, cao lỏng,dd dược chất
nếu hoạt chất chịu đc t và dễ bay hơi : làm bay hơi dm rồi trộn các bột khác
nếu hoạt chất k chịu đc t & dm khó bay hơi: phối hợp thêm các bột hút( MgCo3,MgO)
or thay bằng dược chất rắn or chế phẩm tương đương ( cồn thuốc, cao lỏng- bằng cao khô)
chứa các chất mềm: nếu chứa >30% có thể làm ẩm bột, gây bẩn cối trày- khó trộn
với cao mềm: dùng tá dược hút trộn vs cao mềm - rồi sấy khô ( or thay cao mềm bằng cao khô)
vs các chất mềm khác( hắc ín thảo mộc) p.hợp với tá dược hút, hơ nóng cối chày - nghiền trộn nhẹ nhàng
chứa các chất dễ chảy lỏng
chất háo ẩm ( các muối vô cơ: bromid,clorid,iodid..) - pha chế trong mt khô ráo, cối chày sấy khô, thời gian pha chế ngắn
các chất tạo hỗn hợp eutecti ( long não/ menthol..)- bao riêng các chất
chứa các muối ngậm nước - thay bằng muối khan
chất hàm lượng nhỏ: lót cối, bột nồng độ
Ưu điểm
b/c đơn giản, dễ đóng gói,vận chuyển
ổn định, bền, ít xảy ra tương kỵ (so với thuốc lỏng)
làm khô,tạo được màng che chở cho vết thương
SKD cao hơn so các dạng thuốc rắn khác
Nhược điểm: dễ hút ẩm, k hợp với DC có mùi,vị khó chịu,kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
bột pha dung dịch-hỗn dịch: DC khó ổn định ở dạng lỏng, bột pha dd, hỗn dịch, siro
bột pha hỗn dịch phải đầy đủ các thành phần của hỗn dịch ( chất gây thấm, chất ổn định)
bột pha siro cần nhiều đường hoặc chất làm ngọt
bột pha hỗn dịch & siro khô : đóng gói trong chai lọ có ghi vạch thể tích
bột pha dd or hỗn dịch có thể b/c dạng sủi bọt
đóng gói
ước lượng = mắt: dựa vào liều mẫu, không chia quá 20 liều ( độ chính xác k cao nhưng nhanh)
dựa vào V: sử dụng dụng cụ đong thể tích làm mẫu ( không chính xác bằng pp cân nhưng tốt hơn dùng bằng mắt)
dựa vào klg: dùng cân, chính xác cao nhưng tốn tgian ( áp dụng với dược chất có tác dụng mạnh)
đánh giá
tính chất: khô tơi, không bị ẩm vón, màu đồng nhất
độ ẩm: < or = 9%
độ mịn đối vs thuốc bột để đắp,rắc( rất mịn)
hàm lượng: thử 10dv ( 85-115%)
thuốc bột pha tiêm có klg < or = 40mg
thuốc bột đơn liều: uống,pha tiêm hoạt chất có hlg <2mg (<2%kl/kl)
klg: thử 20dv, 5dv ( tính theo độ chênh lệch %klg so vs klg của thuốc )
gh nhiễm khuẩn : ds vs TB có ng.gốc từ dược liệu
độ vô khuẩn: ds vs các TB có ghi vô khuẩn trên nhẵn
độ tan: ds vs các TB sủi bọt (6 liều/5p/ cốc nước 200ml)