Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA - Coggle Diagram
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA
NƯỚC TA CÓ SỐ DÂN ĐÔNG
2021, dân số nước ta làa
98,3 triệu người
Lớn
thứ 3 khu vực
(sau Indonesia, Philippinn), lớn
thứ 15 trên TG
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn:
Gây khó khăn cho KT-XH, chất lượng cuộc sống
NƯỚC TA CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC
Nước ta có
54 dân tộc
, đông nhất là người Kinh (86,2%)
Còn có
3 triệu người Việt đang sống ở nước ngoài
. Tập trung đông nhất ở Mỹ, Châu Âu và Úc
Các dân tộc đoàn kết, phát huy truyền thống sản xuất, phong tục, tập quán
Khó khăn:
Trình độ phát triển KT-XH còn chênh lệch, cần phát triển những vùng dân tộc thiểu số
DÂN SỐ NƯỚC TA TĂNG NHANH
Mỗi năm nước ta tăng thêm
1 triệu người
, gây bùng nổ dân số
Hiện nay mức gia tăng dân số
tuy có giảm nhưng vẫn còn chậm
Khó khăn:
Gây sức ép cho KT-XH, chất lượng cuộc sống, tài nguyên thiên nhiên
CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA TRẺ
Có sự
thay đổi về cơ cấu dân số theo độ tuổi
Tăng tỉ trọng nhóm tuổi >60 tuổi
Giảm tỉ trọng nhóm tuổi <14 tuổi
Thuận lợi:
Dân số đông
Nếu đào tạo, sử dụng hợp lý, nguồn lực quyết định để xây dựng đất nước
Khó khăn:
giải quyết việc làm
PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÝ
Mật độ dân số nước ta cao:
317 người/km2
(2021)
Nguyên nhân
Lịch sử định canh, định cư
Trình độ phát triển KT-XH
Mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên
Mức độ màu mỡ của đất đai
Sự phong phú của nguồn nước
Dân cứ phân bố không đều giữa các vùng
Giữa
đồng bằng
và
miền núi
Đồng bằng chiếm
25% diện tích lãnh thổ
nhưng tập trung
75% dân số
Đồi núi chiếm
75% diện tích lãnh thổ
nhưng tập trung
25% dân số
Giữa
nội vùng
và
cùng khu vực
Nội vùng:
trong mỗi vùng phân bố dân cư không đều
Cùng một đồng bằng nhưng mđds không đều
ĐBSH có mật độ dân số
cao nhất cả nước
ĐBSCL có mật độ dân số
cao thứ 2
Cùng miền núi nhưng mđds của Tây Nguyên khác TDMNBB
Dân cư phân bố
không đều giữa thành thị và nông thôn
(2021)
Nông thôn
chiếm
66%
và có
xu hướng giảm
Thành thị
chiếm 34%
và có
xu hướng tăng
KHÓ KHĂN
Sử dụng lao động
Khai thác tài nguyên
Bảo vệ môi trường
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÝ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG
Tuyên truyền và thực hiện chính sách
kế hoạch hóa gia đình
Xây dựng quy hoạch và chính sách phù hợp với
xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn, thành thị
Phát triển CN ở trung du, miền núi và nông thôn -->
thu hút lao động
ở vùng khác
Phân bố lại dân cư và lao động
cả nước, từng vùng -->
sử dụng hợp lí nguồn lao động
và
khai thác tốt tiềm năng
của mỗi vùng à cả nước
Hạn chế
nạn di dân tự do