Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2
(NATIONAL DIFFERENCES IN POLITICAL, ECONOMIC, AND LEGAL SYSTEM -…
CHƯƠNG 2
(NATIONAL DIFFERENCES IN POLITICAL, ECONOMIC, AND LEGAL SYSTEM
I. CHÍNH TRỊ
ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN MỨC ĐỘ
-
DÂN CHỦ HAY TOÀN TRỊ
-
CHỦ NGHĨA TOÀN TRỊ
-
HÌNH THỨC
Chủ nghĩa toàn trị bộ lạc
(Đảng chính trị đại diện cho lợi ích của một bộ lạc cụ thể độc quyền quyền lực)
Chủ nghĩa toàn trị thần quyền
(Quyền lực chính trị độc quyền bởi cá nhân/ nhóm/ Đảng theo nguyên tắc tôn giáo)
-
Chủ nghĩa toàn trị của phe cánh hữu
(Cho phép tự do kinh tế cá nhân; hạn chế tự do chính trị cá nhân vì nó có thể dẫn đến CNCS)
-
CÁC NỀN DÂN CHỦ GIẢ
-
Phần tử độc tài nắm bắt bộ máy nhà nước và nỗ lực từ chối các quyền tự do dân sự và chính trị cơ bản.
-
-
II. CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ
-
MỆNH LỆNH (CHỈ HUY)
KHÁI NIỆM
Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc lên kế hoạch, chương trình quốc gia. Quá trình sản xuất và trao đổi do chính phủ quyết định.
-
HỖN HỢP
KHÁI NIỆM
Một bộ phận kinh tế được tư hữu hóa và hoạt động theo cơ chế thị trường trong khi một số lĩnh vực khác do nhà nước nắm giữ và kiểm soát.
-
IV. ẢNH HƯỞNG HĐKD
-
Chính trị, kinh tế và luật pháp.
Quốc gia dân chủ với nền kinh tế thị trường, quyền sở hữu và chống tham nhũng.
III. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
-
-
-
LUẬT HỢP ĐỒNG
KHÁC BIỆT
-
Về luật dân sự: ngắn, ít chi tiết hơn.
-
-
BAO GỒM
THÔNG LUẬT
Truyền thông, tiền lệ tập quán.
-
-
-