Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bệnh lý xương, khớp và phần mềm - Coggle Diagram
Bệnh lý xương, khớp và phần mềm
BỆNH LÝ XƯƠNG
Mềm xương/Còi xương
-
Mềm xương ng lớn:
chất dạng xương do tạo cốt bào ko đc khoáng hoá nên ứ lại → bè xương phủ bởi chất dạng xương dày gấp chục lần
Còi xương trẻ em:
đĩa sụn tiếp hợp ko đc khoáng hoá đầy đủ huỷ cốt bào ko tiêu huỷ đc → cốt hoá sụn bị đình trệ → cấu trúc đĩa sụn tiếp hợp RL với tb sụn phình to xếp lộn xộn
Viêm xương sợi hoá bọc
Do cường tuyến cận giáp (thường do u tuyến lành) → hoạt động huỷ xương tại xương tăng (calci/máu cao nhưng phospho thấp)
-
Bè xương bị gặm mòn, xung quanh là mô sợi chứa nhiều huỷ cốt bào và ĐTB ứ đọng hemosiderin
Loãng xương
-
-
Loãng xương nguyên phát thường gặp nhất, xảy ra ở phụ nữ hậu mãn kinh và người già
Thấy rõ ở xương xốp như: đốt sống, cổ xương đùi và đầu dưới xương quay
Bè xương vùng xương xốp mỏng, thưa thớt, rời rạc, vỏ xương đặc ko còn dày
-
Tuần 1: khối máu tụ tổ chức hoá thành mô viêm hạt bao quanh 2 đầu xương gãy → can sợi (tiền can xương)
Tuần 2-3: tiền tạo cốt bạo → tạo cốt bào → bè xương phản ứng → can sợi → can xương → nối 2 đầu xương gãy
-
-
Viêm lao xương tuỷ xương
Vk lao đến xương theo đường máu, thường ở đốt sống ngực và bụng
-
Chất hoại tử bã đậu thoát ra trước cột sống tạo apxe lạnh vùng cơ thăn lưng, dò ra da bẹn đùi
-
U lành tính
U xương dạng xương
- Thường gặp nhất ở vùng hành xương của xương dài
-
- Tạo bởi chất dạng xương và bè xương mỏng, giữa là mô lk mạch máu
- Xq: ổ cản quang kém bao quanh bởi viền mô xương cản quang mạnh
U sụn lành tính
- U lành xương thường gặp nhất, hay ở thân xương ống nhỏ bàn tay, chân
- U xuất phát từ mô xương xốp phía trong thân xương
- Tạo bởi đám sụn trong, tb sụn đều nằm trong ổ sụn
-
- Xq: u cản quang kém chứa nhiều đốm calci rải rác, thân xương phình, vỏ xương mỏng
U ác tính
Sarcoma xương
- Là u ác tính thường gặp nhất, thường ở hành xương của xương dài (gần gối xa khuỷu)
- U xuất phát từ tiền tạo cốt bào trong xoang tuỷ, phá vỡ vỏ xương đặc và xâm nhập mô mềm xung quanh
- Tạo bởi tb dị dạng, nhiều đại bào nhiều nhân và phân bào
- Bè chất dạng xương bao quanh xương chết
- Có thể tạo mô sụn và mô sợi
- U hiếm di căn hạch nhưng di căn máu đến phổi
- Xq: hình ảnh hỗn hợp vừa huỷ và tạo xương → hình ảnh tam giác Codman và tia loé mặt trời
Sarcoma sụn
- Là u ác tính thứ 2, thường ở thân xương dài
- U xuất phát từ mô xương xốp phía trong thân xương
- U lớn tạo bởi đám sụn giàu tb: tb sụn ác tính nằm trong ổ sụn rất đa dạng, nhiều phân bào
- Thoái hoá niêm và thoái hoá bọc giữa vùng hoại tử
- Giữa đám sụn ngoại vi u, có bè xương → xâm nhập tb xương vào mô xương lành xâm nhập tb xương vào mô xương lành
- U hiếm di căn hạch nhưng di căn máu đến phổi
- Xq: hình ảnh huỷ xương với đốm vôi hoá rải rác, thân xương phình, vỏ xương dày
U giáp biên ác
U đại bào xương
- U thường ở đầu xương dài (gần gối xa khuỷu)
- U tạo bởi 2 loại tb trộn lẫn: tb đơn nhân và đại bào nhiều nhân giống huỷ cốt bào
- Xq: hình ảnh huỷ xương, đầu xương phình, vỏ mỏng, lan ra khớp nhưng ít khi ra hành hay thân xương
- U xương thứ phát do di căn
Tần suất cao hơn u nguyên phát và hầu hết di căn từ ung thư nguyên phát vú, phổi, TTL, TG và thận
Xương sống là vị trí thường gặp nhất, nếu trên xương dài thì ở hành xương
Xq: hình ảnh huỷ xương (75%), tạo xương (15%) hay phối hợp (10%)
BỆNH LÝ KHỚP
Thoái hoá khớp
Thường gặp nhất và đa số nguyên phát, đặc trưng cho tình trạng bào mòn tiệm tiến của sụn khớp
Tần suất tăng theo tuổi và ở khớp háng, gối, khớp liên đốt sống cổ
Gia tăng hàm lượng nước sụn khớp và thoái hoá sợi collagen, proteoglycan
Nứt bề mặt → bong tróc, lộ bản xương → hiện tượng hoá ngà → nứt vỡ → dịch khớp chui xuống tạo bọc dưới sụn
XQ: hẹp khoang khớp do mất sụn, bản xương dưới sụn dày, bọc dưới xương và gai xương
Viêm khớp dạng thấp
Bệnh tự miễn có tính hệ thống nhưng tác động mạnh lên khớp gây viêm tăng sản bao khớp, phá huỷ sụn và dính cứng khớp
Thường đối xứng và ở khớp nhỏ: bàn tay, chân, gối, cổ tay, khuỷu và vai
Màng khớp phù nề, dịch xuất fibrin tiết ra, tạo hạt tự do trong dịch khớp
Tb màng khớp tăng sinh: 8-10 lớp tb → dày và gấp nếp tạo nhú vào khoang khớp → mảng sợi (pannus) che phủ sụn khớp khỏi dịch khớp → sụn khớp và bản xương dưới bị phá huỷ dần
Mảng sợi xâm chiếm toàn bộ, hoá sợi và vôi, dính cứng biến dạng khớp
-
XQ: hẹp khe khớp do mất sụn, mô xương xung quanh giảm cản quang
Gout
Thường là nguyên phát, do RLCH gây giảm bài tiết acid uric ở thận
Viêm khớp cấp: BCĐN thấm nhập bao, dịch khớp, có tinh thể urat natri hình kim nằm trong bào tương BCĐN
Viêm khớp mãn: urat lắng đọng nhiều, màng khớp dày hoá sợi, có thể có mảng sợi, phá huỷ sụn khớp và xương gây dính cứng
Nốt tophy: thường ở sụn khớp, gân cơ, dây chằng, cấu tạo bởi đám tinh thể urat bao quanh bởi limpho bào, ĐTB và đại bào ăn dị vật
U PHẦN MỀM
U lành
-
-
U mô bào sợi lành
-
Tb nhân giống nguyên bào sợi hay mô bào, xếp kiểu xoáy lốc lẫn bọt bào và tb Touton
-
U lành cơ vân
-
Tb đa diện, nhân nhỏ lệch, ái toan
Chủ yếu là u lành tính dạng cục có vỏ bao; u ác (sarcoma) cho di căn máu đến phổi và gan, hiếm khi di căn hạch
U ác
-
-
-
Sarcoma cơ vân
-
Ở cạnh tinh hoàn, âm đạo và đầu cổ
Tb u đa dạng, chứa vân cơ giống nguyên bào cơ vân
-
Sarcoma ko biệt hoá/xđ
-
-
Tb đa dạng, có thể có tb khổng lồ nhiều nhân