Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bảng tuần hoàn các NTHH - Coggle Diagram
Bảng tuần hoàn các
NTHH
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nguyên tắc sắp xếp
Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Cấu tạo bảng tuần hoàn
ô nguyên tố
Số thứ tự ô nguyên tố = Z
chu kì (hàng)
Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự chu kì = số lớp e
Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
Chu kỳ lớn: gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
Nhóm nguyên tố
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, có tính chất hóa học gần giống nhau
Khối các nguyên tố
Khối các nguyên tố s (gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA): Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Khối các nguyên tố p [gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He)]: Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Khối các nguyên tố d (gồm các nguyên tố thuộc nhóm B): Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Khối các nguyên tố f (gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini): Nguyên tố f là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố
Các nguyên tố nhóm A:
nguyên tố s và p
Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f. (kim loại chuyển tiếp)
Cấu hình electron nguyên tử có dạng: (n – 1)dans2 (a = 1 → 10)
Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n-1)d nhưng chưa bão hòa.
Đặt S = a + 2, ta có: - S ≤ 8 thì S = số thứ tự nhóm.
8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B.
Sự biến đổi một số đại lượng vật lý
Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi Z tăng:
Trong cùng nhóm A: Bán kính tăng
Trong cùng chu kì: Bán kính giảm
Sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm A: Khi điện tích hạt nhân tăng
Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa tăng.
Trong cùng nhóm, năng lượng ion hóa giảm.
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. (tính bằng Kj/mol)
Độ âm điện
Độ âm điện của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.
Khi điện tích hạt nhân tăng:
trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
trong cùng nhóm, độ âm điện giảm.
Sự biến đổi tính
kim loại - phi kim
Trong cùng chu kỳ, khi Z tăng:
Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.
Trong cùng nhóm A, khi Z tăng:
Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần.
Sự biến đổi hóa trị
Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng:
Hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7
Hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1.
Hóa trị đối với hidro = 8 – số thứ tự nhóm
Công thức phân tử ứng với các nhóm nguyên tố (R: là nguyên tố)
R2On: n là số thứ tự của nhóm.
RH8-n: n là số thứ tự của nhóm.
Sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hidroxit tương ứng
Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng: tính bazơ giảm, tính axit tăng.
Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: tính bazơ tăng, tính axit giảm.
Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử
Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nguyên tố.
Vị trí nguyên tố suy ra:
Thuộc nhóm kim loại (IA, IIA, IIIA) trừ B và H.
Hoá trị trong hợp chất oxit cao nhất và trong hợp chất với hiđro.
Hợp chất oxit cao và hợp chất với hiđro.
Tính axit, tính bazơ của hợp chất oxit và hiđroxit.
So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể về:
Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yếu dần, tính axit mạnh dần.
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
Theo chu kỳ: Tính phi kim Si< P< S.
Theo nhóm A: Tính phi kim As < P< N.
Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B .
Nguyên tố họ d: (n-1)dansb với a = 1af10 ; b = 1 as2
Nếu a + b < 8 → a + b là số thứ tự của nhóm.
Nếu a + b > 10 → (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm.
Nếu 8 a + b 10 → nguyên tố thuộc nhóm VIII B.
Nguyên tố họ f: (n-2)fansb với a = 1 af14 ; b = 1 as2
Nếu n = 6 → Nguyên tố thuộc họ lantan.
Nếu n = 7 → Nguyên tố thuộc họ actini.
(a + b) – 3 = số thứ tự của nguyên tố trong họ
Mối quan hệ cấu hình và vị trí trong HTTH.
STT=số e=số p
STT chu kì=số lớp e
STT nhóm(A)= số e lớp ngoài cùng