Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC - Coggle Diagram
TỔNG HỢP KIẾN THỨC
- Axit béo là axitcacboxylic đơn chức , mạch
không phân nhánh có số chắn nguyên tử (
từ 12-> 24)
- -> ax béo no và thường có trong mỡ động vật
- C17H35COOH -
>CH3(CH2)16COOH : ax
stearic
- C15H31COOH -> CH3(CH2)14COOH : ax
panmitic
- 17H31COOH ->
CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH)27COOH
- C17H33COOH-> CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH : axoleic
- Trong công nghiệp : chế biến
thực phẩm , xà phòng hóa , làm
nhiên liệu động cơ điezen.
- Trong cơ thể : thức ăn , dự trữ năng lượng
dạng mỡ, tổng hợp chất khác
- Chất béo nhẹ hơn nước , ko tan trong nước
, tan trong dung môi hữu cơ .
- Chất béo chưa gốc ax ko no thường là chất
lỏng-> dầu thực vật
- Chất béo chưa gốc axit no thường là CR ->
mỡ động vật
- Trong môi trường axit -> phản ứng thuận
nghịch cần xúc tác H+, đun nóng
- Trong môi trường kiềm -> phản ứng xà
phòng hóa xảy ra 1 chiều
-
-
Khái Niệm
- LIPIT là chất hữu cơ có trong tế bào sống không tan trong nước, tan trong dung môi
hữu cơ không phân cực như este : dầu , xăng, cloxofon.
Gồm chất béo phoppho lipit , strorit. Hầu hết là các este có cấu tạo phức tạp
- Trạng thái tự nhiên : chất béo thực vật ( bơ
, cá , óc chó ) ; sáp ong
- Chất béo là strieste của glixerol với axit
béo gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol
-
Aminoaxit
Là cơ sở hữu cơ hợp chất, chức năng tổ chức trong phân tử chứa COOH nhóm đồng thời
CTTQ
R (COOH ) x (NH2)y -> môi trường phụ thuộc vào x, y
- x=y : pH=7 ->quỳ tím không đổi màu
- x>y :pH<7 -> quỳ tím chuyển đỏ
- x<y :pH>7 -> quỳ tím chuyển xanh
- là chất rắn dễ tan trong nước , có
nhiệt độ nóng chảy cao
- là những hợp chất hữu cơ có cấu tạo lưỡng cực
- Có thể làm đổi màu quỳ tím -> phụ thuộc
vào số nhóm chức x,y
- Tham gia phản ứng với axit mạnh
(nhóm H2)-> muối
- Tham gia phản ứng với bazo ( nhóm
COOH ) -> muối
-
-
- Phản ứng t/ngưng -> polime +H2O
- Điều chế : hợp chất tạp chức chứa các chức phản ứng được với nhau và đa chức có nhiều chức p/ứ với nhau
-
- Là những hợp chất cơ sở kiến tạo lên các protein của cơ thể sống
nhận biết
Thuốc thử quỳ tím
-
- Đỏ : axit và axit glutamic
- Đỏ : axit và axit glutamic
- Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin
-
- gồm có đồng phân vè mạch cacbon , về vị trí nhóm chức , về bậc amin
- Khí , mùi khai, tan nhiều trong nước
- các amin có ptk cao hơn là chất lỏng hoặc rắn , nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của ptk
- Các amin đều là chất lượng hoặc rắn,
oxh dễ dàng -> màu đen
- amin có N trong NH3 -> tính bazo; có
tính chất của gốc H, C
- các amin tan trong nước làm quỳ tím hóa
xanh , làm hồng phenolphtalein
- anilin và các amin thơm không làm quỳ tím
hóa xanh và không làm hồng
phenolphtalien
- amin tác dụng với axit HCl và H2SO4
- b1<b3<b2 ; thơm <NH3 ; béo> NH3
- Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
-
-
- Monosaccarit : 1 gốc C6H12O6
- là cacbohidrat đơn giản nhất
- đại diện : glucozo và frucozo
- Là đồng phân của glu ( mật ong)
- Là tạp chức của poliancol xetan , trong môi
trường kiềm Fruc ( OH-)-> glu
- Có đầu đủ các phản ứng của glu
-
- Đisaccarit : 2 gốc mono saccarit
- thủy phân thu được @ monosaccarit
- Đại diện : sac và man C12H22O11
- Là đồng phân của Sac (M = 342) -> 1glu+
1 fruc
- Trong tự nhiên : là đường mạch nha
-
-
- nhiệt độ thường : phức xanh
- đun nóng : kết tủa đỏ gach
- tráng bạc: 2Ag và khi thủy phân: 4Ag
Không tham gia phản ứng tráng bạc (
1sac-> 4Ag
-
- THủy phân : 1sac +H2O -> 1 glu +1 fruc
- CTCT : đisaccarit tạo từ 1 mắt xicgs anpha
glu và bêta fruc
- Có nhiều trong thực vật , đặc biệt là mía ,
củ cải đường , củ cải trắng , thốt lốt
- Rắn , kết tinh không màu không mùi tan tốt
trong nước , khi tan tạo thành....
- C12H22O11 ( đường kính , đường mía )
M=342
- thủy phân thu được nhiều gốc
monosaccarit
- đại diện : tinh bột và xen (C6H10O5)n
-
- Ngũ cốc ( gại, ngô, khoai, sắn lúa ,mì ) và
quả xanh
- Là chất rắn vô định hình , màu trắng , ko
tan trong nước nguội tan trong nước nóng
(65 độ) -> hồ tinh bột
- amilozo : ,mạch ko nhánh , xoắn ( gạo tẻ)
- amilopeetin : mạch có nhánh , xoắn ( gạo
nếp)
-
- Phản ứng I2 : hấp thụ I2-> dd xanh tím ,
đun nóng sẽ lại k màu
-
- Rắn , hình sợi, trắng , không màu , ko vị ,
ko tan trong nước , ko tan trong dung môi hữu cơ thông thường
- Thành phần chính tạo nên lớp màu tế bào
thực vật -> khung
- Có nhiều trong bông ( 90%), đay, gai , tre ,
nứa ,...,gỗ
- gốc beta-glu -> tinh bột và xen không phải
đồng phân
- Mỗi mắt xích có 3OH : [C6H7O2(OH2)3]n
-
- Phản ứng ancol đa chức : thước súng ko
khói, tơ azeetat , to visco, tơ nhân tạo
- là chất rắn, kết tinh, ko màu , rễ tan trong nước , có vị ngọt .
- Có trong hầu hết các bộ phận : lá, hoa, rễ đặc biệt trong quả chín ( nhiều ở nho)
- Trong cơ thể người và động vật
- CTPT : C6H12O6 thuộc dạng mạch vòng , hở -> cấu tạo của andehit đơn chức và acnol bậc 5
- CTCT : CH2OH - (CHOH)4-CHO -> là hợpchất phức tạp
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
-> dd phức xanh lam
- Phản ứng tạo este với (CH3CO)2O->
Este5 chức
- phản ứng : AgNO3/NH3 -> Ag
(Ni,nhiệt độ) -> ancol đa chức ( 6 chức )
sobitol
- Phản ứng với dd Br2: glu mất màu Br2 ->
là phản ứng duy nhất phân biệt
- Phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng trong
dung dịch kiềm-> Cu2O kết tủa đỏ
gạch
-
Thủy phân tinh bột có xúc tác ,thủy phân xenlulozo
ỨNG DỤNG
-
Tráng gương , tráng ruột phích
:
ESTE
-
- este phenyl : andehit axit (CH3CO)2 +phenol
- este vinyl : axit + axetilen
-
- Các este không no phản ứng với: H2 , dd
Br2 , pứ trùng hợp
- este fomat HCOOR' tham gia phản ứng
tráng bạc (1 este -> 2Ag)
- Thủy phân trong môi trường kiềm : phản
ứng 1 chiều, đun nóng
- Thủy phân trong môi trường axit : nhiệt độ , H+ , H2SO4 loãng.
-
-
-