Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bệnh lý phổi và màng phổi - Coggle Diagram
Bệnh lý phổi và màng phổi
Bệnh lý đường hô hấp dưới
Nhiễm khuẩn hô hấp
Gồm viêm phế quản cấp, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và lao phổi
Viêm phế quản cấp
Định nghĩa
Thường do virus
Hình thái tổn thương
Niêm mạc phế quản phù nề sung huyết, đờm mủ
Có hiện tượng viêm cấp
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
Phế quản – phế viêm
Định nghĩa
Thường do Staphylococcus,
Streptococcus, …
Hình thái tổn thương
Đám nhu mô phổi bị đông đặc 3 – 4cm, rải rác thuỳ phổi xen kẽ mô lành, thường ở đáy phổi
Vùng đông đặc bị viêm cấp và ứ đầy dịch xuất mủ
Viêm phổi thuỳ
Định nghĩa
Hầu hết do Streptococcus pneumonia
Hình thái tổn thương
Gđ sung huyết (24h): phế nang ứ đầy dịch protein, TM sung huyết
Gđ gan hoá đỏ (vài ngày): phế nang thấm nhập BCĐNTT và ĐTB, màng phổi viêm phủ dịch xuất tơ huyết giàu fibrin
Gđ gan hoá xám (vài ngày): fibrin lắng đọng nhiều, ĐTB phân huỷ BC, HC, giảm sung huyết
Gđ hồi phục (ngày 8-10): dịch xuất tái hấp thu, phân huỷ xác tb
Viêm phổi do virus
Định nghĩa
Thường do virus cúm,
adenovirus, …
Hình thái tổn thương
Tổn thương chiếm hết thuỳ phổi, màu đỏ xanh, sung huyết
Phế bào II tăng sản
Màng hyaline lót trong phế nang
Mô kẽ phù nề, thấm nhập tb viêm đơn nhân (lympho, ĐTB,
tương bào)
Lao
Lao phổi nguyên phát
Tổn thương nguyên phát là phức hợp Ghon gồm 2 phần:
Tổn thương viêm lao nhu mô phổi ngay dưới màng phổi
Hạch bạch huyết dẫn lưu nhu mô trên sưng to
Có sự hình thành nang lao vi thể trong cả 2 tổn thương trên
Thường hoá sẹo xơ đóng vôi ko di
chứng
Lao phổi thứ phát
Tổn thương luôn nằm ở đỉnh phổi (3cm trên LS)
Hạch rốn phổi sưng to
Hình thành nang lao trong tổn thương nhu mô phổi và hạch bạch huyết
Nhu mô phổi viêm lao thường bị hoại tử bã đậu ở giữa nhưng ko hoá nang
Có thể hoá sẹo xơ đóng vôi hay lan rộng tiến triển
Lao phổi tiến triển
Lao hang:
Nang lao bã đậu phát triển vào phế quản → chất hoại tử bã đậu dẫn lưu ra ngoài thành hang lao (thường ở đỉnh phổi)
Vách hang lót bởi chất bã đậu màu vàng xám
Lao kê:
Vk lao mượn đường máu, bạch huyết phát tán rộng toàn bộ nhu mô phổi hay ở cơ quan ngoài phổi
U lao hạt là các hạt kê màu vàng nhạt trong nhu mô phổi
Phế quản – phế lao viêm:
Vk lao lan nhanh theo đường hô hấp gây viêm nhu mô phổi cấp tính
Ko thấy pư viêm hạt điển hình nhưng dịch phù viêm chứa nhiều vk lao
Giãn phế quản
Cơ chế
Do cản trở dẫn lưu dịch tiết phế quản ra ngoài và nhiễm khuẩn hô hấp tái đi tái lại
Hình thái tổn thương
Đại thể:
Thường ở 2 phổi và tập trung thuỳ dưới, lớn gấp 5-6 lần
Chứa đầy dịch xuất mủ và có xơ hoá quanh phế quản
Vi thể:
Thành phế quản giãn thấm nhập tb viêm mãn và thay bằng mô hạt viêm
BM phủ bong tróc hoặc chuyển sản gai (BMHH → BM lát tầng)
Hóa sợi thành phế quản, nhu mô quanh phế quản
Xẹp phổi
Xẹp phổi tắc nghẽn: khi 1 phế quản bị tắc nghẽn hoàn toàn do tăng tiết đàm nhớt/vật lạ
Xẹp phổi chèn ép: khi phổi bị ép xẹp do khoang màng phổi chứa đầy dịch, khí, máu hoặc do vòm hoành nâng cao
Bệnh phổi kẽ
Tình trạng viêm mãn tính lan toả mô kẽ phổi, xơ hoá tiến triển ko hồi phục → phổi tổ ong
NN xác định: bệnh bụi phổi, viêm phổi quá mẫn, … hay chưa rõ NN như bệnh xơ phổi vô căn
Bệnh bụi phổi
Bệnh bụi phổi than
Thể đơn thuần:
Tổn thương là dát đen nằm rải rác nhu mô phổi thuỳ trên – cấu tạo bởi ĐTB ứ đầy hạt cacbon
Thể biến chứng
Tổn thương là sẹo xơ đen – cấu tạo bởi collagen và cacbon → gây co kéo biến dạng nhu mô, màng phổi
Bệnh bụi phổi silic
Nốt xơ silic trong nhu mô phổi thuỳ trên → nhiều nốt xơ hoà nhập thành mảng xơ → gây co kéo biến dạng nhu mô phổi
Bệnh bụi phổi asbestos
Xơ hoá khởi đầu ở vách phế nang và mô kẽ thuỳ dưới → lan rộng gây co kéo biến dạng nhu mô phổi → phổi tổ ong/mảng sợi màng phổi
Đặc trưng: thể asbestos dạng sợi – hạt màu nâu
Bệnh viêm mô phổi quá mẫn
Bụi hữu cơ lọt vào phế nang
→ Thấm nhập tb viêm, phù nề, xơ hoá vách phế nang
Xơ phổi vô căn
Viêm phế nang rải rác, thấm nhập tb viêm, phù nề, xơ hoá → tiêu huỷ phế bào I, tăng sảng phế bào II → phổi tổ ong
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Viêm phế quản mãn tính
Tình trạng ho khạc đờm kéo dài, chủ yếu do hút thuốc lá
Đại thể
Niêm mạc phù nề sung huyết
Lòng chứa nhiều chất nhầy mủ
Vách dày, xơ hoá
Vi thể:
Tăng sản, phì đại tuyến tiết nhầy
Tăng tb tiết nhầy của BMHH (chuyển sản tb tiết nhầy BMHH), giảm tb có lông chuyển
Hen phế quản
Tình trạng co thắt phế quản từng đợt gây ra cơn khó thở kịch phát
Cơ chế
Dị nguyên + IgE (masto bào) → giải phóng chất trung gian → hẹp lòng phế quản
Vi thể:
Niêm mạch sung huyết, phù nề, thấm nhập tb viêm (BCĐN ái toan)
BM màng đáy dầy lên
Phì đại, tăng sản tb cơ trơn vách phế quản
Nút nhầy chứa thể xoắn Curschmann, BCĐN ái toan và tinh thể Charcot-Leyden
Đại thể
Phổi căng phồng, vài vùng xẹp do lòng bị bít tắc bởi nhầy
Khí phế thũng
Tình trạng phình giãn vĩnh viễn đường dẫn khí bên dưới phế quản tận
Phân loại
Khí phế thũng trung tâm tiểu thùy (thường gặp, do hút thuốc, tiểu phế quản HH phình giãn)
Khí phế thũng toàn bộ tiểu thuỳ (do thiếu α1-antitrypsin, toàn bộ tiểu thuỳ phình giãn)
Cơ chế
do mất cân bằng elastate và protein đối kháng
Đại thể
phổi phình lớn che lấp tim, màu lợt
Vi thể
Vách phế nang bị phá huỷ nhưng ko có pư tạo mô sợi
Phế nang sát nhập thành túi khí lớn
U phổi
U phổi nguyên phát
Hầu hết là carcinoma BM phế quản (ung thư phổi)
Nguyên nhân chính là do hút thuốc lá
Thường xuất phát từ phế quản lớn gần rốn phổi dưới dạng đám sần sùi gồ, loét niêm mạc → u xám trắng, cứng chắc
Di căn bạch huyết: hạch xung quanh khí phế quản, trung thất và trên đòn
Di căn máu: não, gan, tuyến thượng thận, da, xương
U phổi thứ phát
Carcinoma và sarcoma di căn từ nơi khác
Thường là carcinoma vú, thận, tiêu hoá, buồng trứng với hình ảnh nốt rải rác thuỳ phổi (hình ảnh thả bong bóng trên Xquang)
Carcinoma tuyến
Chiếm tỉ lệ cao nhất, thường ở phụ nữ và người ko hút thuốc lá
U xuất hiện ở ngoại vi phổi
Tại chỗ: tăng sinh lan vách phế nang, ko nhầy nhú, ko rớt tb vào lòng phế nang, ko xâm nhập
Xâm nhập: tuỳ mức độ biệt hoá → túi tuyến, nhú lan theo vách phế nang (tb có thể tăng hoạt sản xuất mucin)
Carcinoma tế bào gai
Thường do hút thuốc lá
U ở vị trí trung tâm, xuất phát từ phế quản lớn gần rốn phổi
Tại chỗ: BM chuyển sản gai → nghịch sản nhẹ đến nặng → carcinoma tại chỗ
Xâm nhập: đám tb gai tuỳ độ biệt hoá
→ xâm nhập mạnh tại chỗ nhưng di
căn xa chậm (có thể thấy cầu sừng và cầu liên bào nếu biệt hoá cao)
Carcinoma tế bào lớn
Chiếm tỉ lệ thấp nhất, biệt hoá kém, độ ác tính cao, di căn xa sớm
U ở vị trí trung tâm hay ngoại vi
Thường là chuẩn đoán sau loại trừ
Tb lớn nhân sáng hoặc khổng lồ nhiều nhân, phân bào bất thường
Carcinoma tế bào nhỏ
Thường do hút thuốc lá, độ ác tính cao, lan nhanh và di căn xa sớm
U ở vị trí trung tâm, xuất phát từ tb TK nội tiết niêm mạc phế quản
Thường gây hội chứng cận ung
Tb nhỏ, nhân tăng sắc, chất nhiễm sắc hạt min, ít bào tương, nhiều phân bào
Bệnh lý màng phổi
Viêm màng phổi
U màng phổi
U trung mạc ác tính
Đại thể
Do tiếp xúc sợi asbestos
Lan rộng màng phổi, xâm nhập cấu trúc lồng ngực
Phổi đóng khuôn mô u dầy, trắng xám
Vi thể
Giống carcinoma tuyến (thường gặp nhất), sarcoma sợi hay hỗn hợp carcinoma/sarcoma
Ung thư di căn màng phổi
Đại thể
Gây TDMP, lẫn máu chứa nhiều t bung thư
Đa ổ, nằm rải rác trên 2 lá
Vi thể
Đám tb ung thư tạo cấu trúc giống u nguyên phát, xâm nhập mô đệm dưới trung mạc màng phổi
Bệnh lý đường hô hấp trên
Polyp mũi
Sau đợt viêm mũi do vk, dị ứng → niêm mạc phì đại
Là tổn thương giả u, mô đệm phù nề thấm nhập tb viêm
Carcinoma hầu mũi
Ung thư vòm hầu bắt đầu đám sùi trong hầu mũi
Gồm 3 loại: carcinoma tb gai sừng hoá, ko sừng hoá và không biệt hoá
Polyp thanh quản
Tổn thương nằm trên dây thanh âm, phủ bởi BM lát tầng tăng sản
U nhú thanh quản
U đơn độc, cấu tạo bởi nhú gồm trục lk mạch máu có BM lát tầng phủ ngoài
Ung thư thanh quản
BM lát tầng dây thanh nghịch sản do tác nhân sin hung → carcinoma tb gai