Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA - Coggle Diagram
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA
HỆ THỐNG HÔ HẤP
đặc điểm
nơi O2 được cung cấp vào cơ thể và CO2 được thải ra ngoài qua các cơ quan
mũi, xoan mũi
yết hầu
thanh quản
khí quản
phế quản
hệ thống phòng vệ
đảm bảo cho sự thống suốt trong quá trình dẫn khí và trao đội khí
hệ thống lông rung và chất nhày
dịch nhày do tế bào hình ly tiết ra
thanh dịch chủ yếu do tuyến dưới niêm tiết ra
giúp bài thải các vật lạ ra ngoài
Phản xạ hắt dơi và ho
tác động cơ học
giúp tống ngoại vật ra ngoài
các đại thực bào phế nang
thực bào vật lạ
hệ thống lympho dọc đường hô hấp
có nhiệm vụ xử lý các chất hòa tan
Interferon, lysosym, các kháng thể
tiết tại chỗ ( IgA,IgG)
miễn dịch qua trung gian tế bào
Viêm nhiễm đường hô hấp
nguyên nhân
hóa chất kích ứng
vi khuẩn
virus
Mycoplasma
kí sinh trùng
nấm
kết quả
gây những xáo trộn như
thở nhanh
khó thở
tiết dịch từ mũi
ho....
Thuốc tác động trên hệ hô hấp
Nguyên tắc chung
hỗ trợ hệ thống phòng vệ của cơ thể
Giữ ấm
cung cấp dinh dưỡng đầy đủ
giảm các yếu tố gây stress
tăng việc loại thải các chất dịch quá nhiều trong đường hô hấp
thuốc điều hòa tiết dịch
thuốc làm loãng chất nhày, long đàm
giảm ho khang quá mức và khéo dài mất sức
thuốc giảm ho
gia tăng sự thông thoáng khí trên đường hô hấp
thuốc giản phế quản
thuốc chống sung huyết
giảm thiểu những ảnh hưởng do viêm nhiễm
thuốc kháng sinh
thuốc trị ký sinh trùng
thuốc trị nấm
thuốc kháng viêm
thuốc giản phế quản
Theophyllin và các chất thuộc nhóm xanthin (cafein, theobromin)
tác dụng
giãn cơ trơn khí phế quản do ức chế phosphodiesterase
làm gia tăng cAMP trong tế bào
theophyllin ức chế Adenosin. Adrnosin gây có thắt khí quản, tăng phóng thích histamin từ phổi
chỉ định
trong các trường hợp khó thở do co thắt
các thuốc khác: có thể sử dụngh
Ephedrin
Atropin
Thuốc kháng viêm
Thuốc điều hòa dịch tiết khí phế quản
các cách giảm dịch tiết
giảm lượng nhày
tăng pha nước làm loãng đàm
tăng hoạt động của hệ thống lông rung
Bromhexine
tác dụng
giảm phâ tiết dịch nhày bằng cách điều hòa hoạt động của tế bào hình ly
giúp các lông rung ở niêm mạc đường hh hoạt động đẩy dịch nhầy ra ngoài
tăng độ tập trung của kháng sinh trên đường hô hấp
Chỉ định
Các trường hợp tăng tiết dịch có đàm (mucous) trong bệnh viêm thanh quản, viêm phế quả phổi, viêm phổi
N.Acetylcystein
Cơ chế
phá hủy các mucoprotein qua các nối disufide bằng các gốc sulhydryl tự do
Đàm tan ra thành phân tử nhỏ
không tạo nhầy
ít có tính chất gây viêm
dễ thải ra ngoài
Lưu ý
có thể làm bất hoạt penicillin, dễ gây ho, ói.
Thuốc giảm ho
Codein và các chất chuyển hóa từ opioid
ức chế phản xạ ho do tác động trên trung khu ho ở hành tủy
thuốc ho nhóm narcotic có khuynh hướng gây nghiện
chỉ định
các trường hợp ho khang ko tiết dịch kéo dài
Các thuốc khác
Eucalyptus, terpin, menthol... thường có trong thuốc ho nhưng có tác dụng chủ yếu là sát trùng đường hô hấp
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIÊU HÓA
Nguyên tắc chung
Biện pháp hỗ trợ
giữ cân bằng nước và chất điện giải cho cơ thể
lập lại nhu động bình thường ở đường tiêu hóa
giảm nguy cơ tiêu chảy do sự lên men của vi sinh vật ở ruột già
Biện pháp điều trị có tính hệ thống
sử dụng các yếu tố kiểm soát và điều chỉnh các dấu hiệu lâm sàng
chống nôn
điều hòa nhu động ruột
điều hòa lượng acid tăng tiết quá mức
hấp phụ chất độc
bảo vệ niêm mạc
kích thích sự ngon miệng
Biện pháp điều trị đặc hiệu
nhắm vào các nguyên nhân gây rối loạn
thuốc kháng sinh
thuốc trị kí sinh trùng
thuốc chống tiết dịch
thuốc nhuận trường
Thuốc trị tiêu chảy
tiêu chảy
phản ứng có lợi cho cơ thể tống nhanh chất độc ra ngoài
tiêu chảy quá mức có thể dẫn đến mất nước quá mức => nguy hiểm đến tính mạng
dùng thuốc cầm tiêu chảy hay thuốc giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa
Atropin
đặc điểm
nhóm liệt phó giao cảm
tác động chố co thắt cơ trơn
thuốc cường giao cảm
Tác động trên mắt
Làm giãn đồng tử
Trên tim mạch
tăng nhịp tim
dãn mạch máu da
chống trụy tim
Trên hệ hô hấp
Giãn khí phế quản
giảm tiết dịch
trị hen suyễn
thuốc tiền mê
Trên hệ tiêu hóa
giảm co thắt cơ trơn
giảm tiết dịch
dùng cầm tiêu chảy
Giải độc khi ngộ độc các thuốc cường phó giao cảm
Loperamid
đặc điểm
nhóm thuốc giảm đau piperidin opioid
được tổng hợp để có tác động chuyên biệt trên cơ quan tiêu hóa
hấp thu chậm ở đường tiêu hóa
chuyển hóa hoàn toàn ở gan
bài thải qua mật theo phân
chỉ định
tiêu chảy do co thắt quá mức đường ruột
Thuốc bảo vệ niêm mạc
đặc điểm
chất hấp phụ độc tố, vi khuẩn, dịch, khí.
không được hấp thu vào hệ tuần hoàn nên ít có tác dụng phụ
không điều trị được tiêu chảy cấp, nặng
Atapulgit, Phosphalugel, Kaolin
đặc điểm
tạo thành 1 lớp gel, sữa láng trên bề mặt niêm mạc
bảo vệ niêm mạc tránh khỏi các chất độc
giảm nhu động ruột
tăng độ đặc của phân do hấp thu lượng lớn nước
chống chỉ định
dùng chung với khánh sinh nhóm tetracylin và quinolon
Than hoạt tính
đặc điểm
không được hấp thu từ đường tiêu hóa
có khả năng hấp thu các chất lỏng nhanh
hấp thu các chất độc và làm tăng độ đặc của phâ
Chỉ định
Tiêu chảy do đầy hơi
Ăn không tiêu
Trúng độc đường tiêu hóa
Thuốc nhuận trường, thuốc xổ (Laxative- Cathartics)
chỉ định
trường hợp táo bón
loại bỏ vật lạ, chất độc khỏi đường tiêu hóa
loại bỏ phân trước khi phẫu thuật
chống chỉ định
viêm ruột, có thắt nghẽn ruột, thú mang thai
Paraffin
nhóm nhuận trường làm mềm, trơn
nguồn gốc từ dầu khoáng
dùng lâu có thể giảm hấp thu vit ADEK
nên dùng lúc đói
MgSO4, Mg(OH)2, Mg3(PO4)2
nhóm thuốc nhuận trường thẩm thấu
tăng nhu động ruột, kích thích hoạt tính của cholecystokinin pancreozymin làm tăng tiết dịch vào lòng ruột
chú ý
cung cấp đầy đủ nước, thận trọng ở thú bệnh thận
Thuốc gây nôn
đặc điểm
thường dùng cho chó, ít sử dụng cho heo, không dùng cho trâu bò
Chỉ định
Gây nôn để loại bỏ chất độc
Chống chỉ định
nghẽn thanh quản, herni, nghẽn ruột, bất tỉnh
cơ chế
kích thích điểm tiếp nhận ở ngoại vị hoặc các trung khu trung ương
chất kích thích vùng ngoại vi
bơm nước ấm, nước oxy già, nước muối vào dạ dày, ruột
ZnSO4
Siro ipecac
Các chất kích thích trung khu trung ương
Apomorphin
Xylazin
Thuốc chống nôn
Primperan
Domperidone