Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bệnh hệ tim mạch - Coggle Diagram
Bệnh hệ tim mạch
BỆNH LÝ TIM
-
-
Hình thái tổn thương
Ổ NMCT 4 – 10cm, thường chỉ ở tâm thất T và vách liên thất, vị trí thay đổi
Thường gặp nhất ở thành trước thất T, mỏm tim và 2/3 trước vách liên thất
Diễn tiến
-
12 – 24h: ổ NMCT màu lợt, hoại tử đông
24 – 72h: ổ NMCT màu vàng lợt, sung huyết vùng cơ tim lân cận, phù viêm và thấm nhập BC đa nhân
3 – 10 ngày: ổ NMCT mềm, lõm, hiện tượng dị tiêu và quá trình sữa chữa hoá sẹo, có thể có biến chứng vỡ ổ NMCT
10 ngày trở đi: hoá sẹo hoàn tất vào tuần thứ 7, ổ NMCT thành sẹo xơ trắng
Biến chứng tử vong sớm do suy tim cấp, hoại tử > 40% thể tích thất phải, rung thất
-
Tình trạng viêm lan toả cơ tim, đa số lành tính, thường gặp nhất là do virus
Hình thái tổn thương
- Đại thể: tim giãn to mềm nhão, đốm xuất huyết rải rác
- Vi thể: đám tb cơ tim hoại tử thấm nhập tb viêm
-
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Hình thái tổn thương:
-
Nốt sùi cấu tạo bởi fibrin, BC, tiểu cầu và chứa nhiều vi khuẩn; lá van phù, ngấm tb viêm
Thường ở van tim, chủ yếu do vi khuẩn
- Tràn dịch – tràn máu ngoại tâm mạc
-
-
U nguyên phát hiếm gặp, lành tính, 50% là u nhầy
U thứ phát thường gặp, chủ yếu do di căn ung thư phổi, vú, …
BỆNH LÝ MẠCH MÁU
Xơ vữa động mạch
Định nghĩa
-
-
YTNC chính: ↑cholesterol/máu, THA, hút thuốc lá, ĐTĐ
Diễn tiến
Loét, nứt vỡ bề mặt mảng xơ vữa → cục huyết tắc cholesterol
-
-
-
-
Hình thái tổn thương
Đại thể: thường thấy nằm dọc theo ĐM não, vành tim, cổ, chậu, đùi, …
Vi thể: nằm trong lớp áo trong thành mạch, cắt ngang gồm 2 phần
- Thành phần mũ sợi: mô lk trên bề mặt giàu sợi collagen kèm tb nội mô, tb cơ trơn, ĐTB, lympho bào
- Trung tâm vữa nhão: dưới mũi sợi, cấu tạo bởi lipid và cholesterol,
còn có ĐTB chứa đầy ko bào mỡ trong bào tương (bọt bào)
-
Xơ cứng tiểu động mạch
Định nghĩa: gồm 2 loại
(1) Xơ cứng tiểu ĐM hyaline: người cao tuổi,
CHA nhẹ
-
Hình thái tổn thương
(1) Lắng đọng hyalin dưới lớp tb nội mô → Dày thành và hẹp lòng mạch → hyalin hoá cầu thận, teo ống thận, xơ hoá mô kẽ
(2) Tb cơ trơn tăng sản → Dày thành và hẹp lòng mạch → Đi kèm lắng đọng chất dạng fibrin→ Viêm tiểu ĐM hoại tử → Suy thận
Định nghĩa
HA ≥ 160/95 mmHg, là NN gây suy tim thường gặp nhất và YTNC chính của XVĐM và xuất huyết não
CHA nguyên phát (hầu hết vô căn, sau 40t)
-
-
CHA ác tính (HA tăng nhanh > 120 mmHg, gây TCLS rõ rệt)
-
-
Hậu quả: phì đại thất trái, xuất huyết não, suy thận mãn, xơ vữa phình ĐM chủ
Đặc điểm chung là thấm nhập tb viêm cấp/mãn trong thành mạch, 3 lớp áo đều có thể hoại tử dẫn tới tắc, phình, vỡ mạch
-
Bệnh Buerger
Hình thái tổn thương
-
-
Tb nội mô tổn thương có thể gây huyết khối tắc mạch, hoại tử đầu chi
Định nghĩa
-
Chủ yếu ở ĐM chi trên, chi dưới
-
Phân loại
Dạng túi: lq quan 1 phần chu vi thành mạch, 5 – 20 cm
Hình thoi: lq toàn bộ chu vi thành mạch, ~20 cm
Hình quả dâu: như hình túi nhưng nhỏ, < 1 – 1,5 cm, chủ yếu ở ĐM não (vòng ĐM Willis)
Phình động mạch chủ
Do XVĐM
Thường gặp nhất, dạng túi/hình thoi, ở ĐM chủ bụng
-
-
Do giang mai
-
Pư viêm do xoắn khuẩn giang mai làm tắc nghẽn, hoại tử lớp áo giữa
Phình động mạch não
Do XVĐM:
-
Ở ĐM não lớn như ĐM đáy, não giữa
-
Do gia tăng áp lực trong lòng mạch, thường ở TM nông chi dưới, TM thực quản và TM hậu môn
Hình thái tổn thương
-
Huyết khối lòng mạch, biến dạng van TM
→ Sung huyết tĩnh, rối loạn dinh dưỡng da
U lành mạch máu
Thường gặp ở trẻ em, phân loại theo vi thể:
-
Dạng hang: u cấu tạo bởi khoang chứa máu, thường có huyết khối
Sarcoma mạch máu
Thường có hoại tử và xuất huyết, di căn theo mạch bạch huyết
-
-