Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhóm 1 Nito và hợp chất của nito Photpho và hợp chất của photpho -…
Nhóm 1
Nito và hợp chất của nito
Photpho và hợp chất của photpho
Axit Nitric
Tính chất hoá học
chất lỏng không màu không mùi, bốc khói mạnh khi ở trong thời tiết không khí ẩm
có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ
tan trong nước
muối
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2↑
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑
tác dụng với bazo
3HNO3 + Al(OH)3 → Al(NO3)3 + 3H2O
2HNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O
kim loại
Fe + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2↑
2HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + H2↑
phi Kim
C + 4HNO3đặc nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc nóng → SO2 + 4NO2 + 2H2O
Nito (LINH)
Tính chất hoá học
Tính oxi hoá
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
TÁC DỤNG VỚI HIDRO
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua:
6Li + N2 → 2Li3N.
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)
Lưu ý: Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3.Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
Tính khử
Ở nhiệt độ cao (3000 ºC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.
N2 + O2 -> 2NO (không màu)
Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.
2NO + 02 - >2NO2
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Amoniac (LINH)
Tính chất hoá học
TÁC DỤNG VỚI BAZO YẾU
tác dụng với nước
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
TÁC DỤNG VỚI DỊCH MUỐI
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
TÁC DỤNG VỚI AXIT (MUỐI AMONI)
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Tính khử
tác dụng với oxi
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H20
4NH3 + 502 -> 4NO + 6H20
tác dụng với clo
2NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl
tác dụng với CuO
2NH3 + 2CuO -> 2Cu + N2 + 3H20
Axit photphoric
Tính chất hoá học
Axit Photphoric có các tính chất chung của các loại axit (đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo)
Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước
2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O
Dung dịch H3PO4 có khả năng phân li thuận nghịch theo 3 nấc:
H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-
H2PO4- ↔ H+ + HPO42-
HPO42- ↔ H+ + PO43-
Khi tác dụng với bazơ cũng sẽ tạo thành muối và nước (Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau)
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2
2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2
Khi tác dụng với muối sẽ cho ra muối mới và axit mới
H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4
Axit Photphoric cũng mang trong mình tính oxi hóa – khử
Photpho
Tính chất hoá học
Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.
Tính oxi hóa
Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH3).
Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2
Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:
2P + 3Mg → Mg3P2
Tính khử
Phản ứng với phi kim: O2, halogen…
4P + 3O2 → 2P2O3
2P + 3Cl2 → 2PCl3
Phản ứng với các chất oxi hóa khác
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2
Muối nitrat
Tính chất hoá học
Các muối nitrat dễ bị phân hủy. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất của cation tạo muối.
2KNO3−→t02KNO2+O2
Phân đạm
Phân đạm Nitrat là loại phân được tổng hợp các muối Nitrat như Natri Nitrat ( NaNO3), Canxi nitrat (Ca(NO3)2)… Chúng được điều chế từ Axit Nitric và Cacbonat kim loại tương ứng.
Muối photphat
Nhận biết muối photphat
Tính tan
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.
Trong số các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loại khác đều không tan hoặc ít tan trong nước.
Phản ứng thủy phân
Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch. Do đó, dung dịch Na3PO4 có môi trường kiềm, làm quỳ tím ngả màu xanh.
Các loại muối photphat
Muối photphat trung hòa: Na3PO4,Ca3(PO4)2,(NH4)3PO4
Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4,Ca(H2PO4)2,NH4H2PO4
Muối hiđrophotphat : Na2HPO4,CaHPO4,(NH4)2HPO4
Phân lân
Phân loại phân lân
Phân lân tự nhiên
Apatit: Được dùng để bón cho các loại đất chua, đất phèn, đất nghèo lân ở mức cao.
Phosphorit: Được dùng để bón cho các loại đất chua, phèn, úng, phù hợp cho giống họ đậu.
Phân lân chế biến
Phân lân nung chảy được sản xuất trong điều kiện nung quạng photphat ở nhiệt độ cao, thành phần chính là Ca3(PO4)2. Phân lân khi được nung chảy thường có màu sắc trắng xám, xanh xám, có tính kiềm sẽ trung hòa được môi trường đất có tính chua.
Supe lân – Ca(H2PO4)2, dễ tan trong môi trường đất, nước nên được người canh tác ưu tiên sử dụng hơn. Supe lân có hai loại nhỏ nữa là supe lân đơn và supe lân kép, chúng chỉ khác nhau ở hàm lượng lân cao thấp, có thể dùng để bón lót, bón thúc cho nhiều loại cây trồng.
Phân lân có chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là photpho, thành phần dinh dưỡng chính này tồn tại dưới dạng ion phốt phát (PO4)3-, dùng bón cho cây trồng. Phân lân được đánh giá là một trong những nhân tố quan trọng giúp thúc đẩy mạnh các quá trình sinh tưởng, phát triển của cây.