Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
image - Coggle Diagram
Trần Thanh Nhàn
Điều chế và Ứng dụng
Ứng dụng
-
Điều chế
Theo hai loại phản ứng
Phản ứng trùng ngưng
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phần tử lớn(polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O,...)
-
-
-
Phản ứng trùng hợp
-
Trùng hợp là quá trình kết hợp
nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime)
-
Phản ứng đồng trùng hợp
Đồng trùng hợp buta-1,3-dien và Stiren:
nCH2=CH-CH=CH2+ nCH2=CH-C6H5→(−CH(C6H5)−CH2−CH2−CH=CH−CH2−)-
Đồng trùng hợp buta-1,3-dien và Acrylonitrin:
nCH2=CH-CH=CH2+nCH2=CH-CN→(-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-)n
-
-
Phạm Thị Hải Nhung
-
-
Khái niệm
Phân loại
Theo nguồn gốc
Polime tổng hợp(do con người tổng hợp): dựa theo pp tổng hợp, polime tổng hợp phân thành 2 loại
Polime trùng hợp: được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
Td: PE, PVC, cs Buna

Polime trùng ngưng(tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng).
Td: nilon-6; nilon-6,6
Polime thiên nhiên
Td: cao su thiên nhiên, xenl, TB, protein, tơ tằm

Polime bán tổng hợp hay polime nhân tạo nhân tạo(polime thiên nhiên được chế biến 1 phần).
Td:tơ visco, tơ axetat,
Khái niệm
Polime
-
-
-
-
-
Polime thường là hh của các phân tử có hệ số polime hoá khác nhau nên số polime hoá còn được gọi là hệ số polime hoá trung bình
PTK( hay PTK trung bình) của polime: Mpolime =n x M mắt xích
Td: Tính hệ số polime của PE biết PTK tb của nó là 420000
28n=420000 ==> n=15000
Danh pháp
-
Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc polime do 2 monome tạo nên thì tên monome trong ngoặc đơn.
Td:-(-CH2-CHCl-)-n: poli (vinyl clorua), PVC
-[-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(C6H5)-]-n: poli(butađien stiren), cao su Buna-S
Một số polime có tên thông thường.
Td: teflon -(-CF2-CF2-)-n

nilon 6 -(-NH-[CH2]5CO-)-n
Xenlulozơ (C6H10O5)n
Huỳnh Quang Trí
Tính chất vật lý
Độ tan của polime
-
Một số tan được trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt, thí dụ: cao su tan trong benzen, toluen
-
-
Có polime trong suốt mà không giòn như poli (metyl metacrylat) cho ánh sáng truyền qua được dùng làm thủy tinh hữu cơ
-
-
-
Huỳnh An Thuận
Tính chất hóa học
-
PƯ phân cắt mạch polime
-
Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành các đoạn ngắn và cuối cùng thành monome ban đầu, gọi là PƯ giải trùng hợp(đepolime hóa)
-
Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân.
Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ ->glucozơ; poliamit, polipeptit -> amino axit,…
PƯ tăng mạch polime
Khi có đk thích hợp( nhiệt độ, xúc tác,...), các polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới
-
Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polime với nhau tạo thành mạng không gian được gọi là phản ứng khâu mạch polime.
Polime có những pư phân cắt, giữ nguyên và tăng mạch cacbon
-
-