Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HAI CÂU KẾT: THÁI ĐỘ VÀ TÌNH CẢM CỦA TÚ XƯƠNG - Coggle Diagram
HAI CÂU KẾT: THÁI ĐỘ VÀ TÌNH CẢM CỦA TÚ XƯƠNG
Không dừng lại ở sự thấu hiểu xót xa tri ân vợ tấm lòng thương vợ của TX đã bật lên thành tiếng chửi. Giọng thơ từ trữ tình => trào phúng
Câu 8: Khép lại bài thơ, TX tự rủa mát chính mình
Hờ hững
sự thờ ơ, không quan tâm
TX tự nhận hờ hững => không phải vô tâm, không yêu vợ
In fact, không thể chia sẻ gánh nặng gia đình
hờ hừng ở việc làm, bản thân thong dong khi vợ phải lam lũ vật lộn
Nếu hờ hững về tình cảm thì không thể có những tác phẩm viết về vợ như vậy
Cũng như không
tiếng cười tự trào ẩn chứa những giọt nước mắt cay đắng
Câu 7
là tiếng chửi đời chua ngoa, đặc trưng của chất giọng trào phúng
Cha mẹ
là từ thông tục được đặt đầu
tạo tiếng chửi đổng, có ý nghĩa trào phùng mỉa mai châm biếm hiện thực
Đối tượng của tiếng chửi - thói đời ăn ở bạc
Thói đời
những thói hư tật xấu, mặt trái
Ăn ở bạc
hủ tục, cách đối xử độc đoán của XH nam quyền
một loạt quan niệm hà khác
chính XH ấy đã đẻ ra những ông chồng gia trưởng, vô tích sự
TX chửi đời => chửi XH trọng nam khinh nữ độc đoán, trong đó có mình
Ý nghĩa của tiếng chửi, tự trào trong 2 câu cuối
trong hoản cảnh XH nam quyền => ý nghĩa lên án XH bất công với phụ nữ
bênh vực, bảo vệ quyền sống, hạnh phục của phụ nữ
Dù chưa thể tự mình phá bỏ hủ tục, chưa xắn tay giúp vợ
TX xứng đáng là người chồng, nhà nho có tư tưởng tiến bộ
Tiếng nói góp phần đấu tranh với hệ tư tưởng cũ tạo ra quyền bình đẳng cho phụ nữ sau này