Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
AMIN, Anilin (C6H5NH2), Nguyễn Ngọc Bảo Uyên. 12/3 - Coggle Diagram
AMIN
Đồng phân
Đồng phân về mạch cacbon
Đồng phân vị trí nhóm chức
Đồng phân về bậc của amin
Tính chất vật lý
-Metyl-; -đimetyl-; trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước
Các chất đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen
Danh pháp
Danh pháp gốc - chức: tên gốc hiđrocacbon + amin
Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí + amin
Tính chất hoá học
Tính bazo
Amin tan nhiều trong nước có khả năng làm xanh giấy quỳ hoặc làm hồng phenolphtalein, tính bazo mạnh hơn amoniac. Anilin có tính bazo nhưng không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein do tính bazo của nó yếu hơn amoniac
Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trị ORTHO và PARA so với nhóm NH2 trong nhân thơm của Anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom
Phản ứng này dùng để nhận biết Anilin
Ứng dụng
Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin - fomanđehit,…), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,…)
Khái niệm
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin
Phân loại
Amin được phân loại theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon (amin thơm, amin béo, amin dị vòng) và theo bậc của amin (amin bậc một, bậc hai, bậc ba)
Anilin (C6H5NH2)
Nguyễn Ngọc Bảo Uyên. 12/3