Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI1: SỰ ĐIỆN LI :explode:, : - Coggle Diagram
BÀI1: SỰ ĐIỆN LI :explode:
Hiện tượng điện li :red_flag:
Các axit, bazo, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng có tính dẫn điện. :fire:
Sự điện li:là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. :fire:
chất k dẫn điện là nước cát , đường ,chất khí ,sacarozo :pencil2:
Chất điện li:là những chất tan trong nước phân li ra được ion. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được. :fire:
chất dẫn điện là muối axit bazơ :pencil2:
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
NaCl → Na+ + Cl-
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
Phương trình điện li
AXIT → Cation H+ + Anion gốc axit
BAZƠ → Cation KL + Anion OH-
MUỐI → Cation KL (hoặc NH4+) + Anion gốc axit
Phân loại các chất điện li :red_flag:
chất điện li mạnh :confetti_ball:
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion :fire:
dùng một mũi tên 1 chiều :pencil2:
Ví dụ:
Na2SO4 → 2Na+ + SO42−
Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4, ...; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2,... và hầu hết các muối. :fire:
chất điện li yếu :tada:
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. :fire:
dùng hai mũi tên ngược chiều nhau. :pencil2:
Những chất điện li yếu là các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, ... ;các bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, ... :fire:
Ví dụ:
CH3COOH ⇄ CH3COO−+ H+
: