Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 7:Nitơ - Coggle Diagram
Bài 7:Nitơ
VỊ TRÍ VÀ SỐ OXH
Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
-
N có số oxi hóa cao nhất là +5, nhưng hóa trị cao nhất chỉ là 4.
ứng dụng
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac, từ đó sản xuất ra axit nitric, phân đạm, ...
Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử, ... sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
-
Tính chất hoá học
-
Tính oxi hoá
Tác dụng với kim loại: 3Mg+N2--->Mg3N2(4điều kiện:Nhiệt độ) .Chỉ có duy nhất Liti có thể phản ứng được với nito ở điều kiện thường
Tác dụng với hidro: N2+3H2<----->2NH3(điều kiện ;nhiệt độ , xúc
tác , áp suất )
Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên,
nitơ tồn tại ở dạng tự do (chiếm 78,16% thể tích của không khí) và dạng hợp chất. Nitơ thiên nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị:
-
-
Điều chế
Phòng thí nghiệm
Một lượng nhỏ nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hoà muối amoni nitrit:
Muối này kém bền, có thể được thay thế bằng dung dịch bão hoà của amoni clorua và natri nitrit:
Công nghiệp
Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ không khí lỏng đến -196 oC thì nitơ sôi và được lấy ra, còn lại là oxi lỏng, vì oxi lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 oC). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm.
Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196 oC. Khí nitơ tan rất ít trong nước. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.