Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
chương 2 : QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG - Coggle Diagram
chương 2 : QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Quan hệ pháp luật lao động cá nhân
khái niệm
Quan hệ pháp luật lao động cá nhân là quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình lao động
đặc điểm
NLD phải tự mình
thực hiện công việc
NSDLD có quyền giám sát,
quản lý, điều hành với NLD
có sự tham gia của đại diện lao động
Nội dung của quan hệ pháp luật lao động cá nhân
Quyền và nghĩa vụ của người SDLĐ khi tham gia QHPLLĐ cá nhân ( Đ.6 BLLĐ).
Quyền và nghĩa vụ của người LĐ khi tham gia QHPLLĐ cá nhân ( Đ.5 BLLĐ);
Chủ thể của QHPL lao động cá nhân (k 1,2 Đ.3 BLLĐ)
Người sử dụng lao động
Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội (bao gồm tất cả các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội mang tính quần chúng, tổ chức xã hội – nghề nghiệp);
Cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài và quốc tế trên lãnh thổ Việt Nam
Cơ quan dân cử (Quốc hội, HĐNĐ các cấp);
Hợp tác xã (nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp, diêm nghiệp);
Cơ quan nhà nước (bao gồm cả cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp), đơn vị hành chính – sự nghiệp;
Cá nhân và hộ gia đình;
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Người lao động
Là cá nhân, có sức LĐ và có quyền định đoạt nó với tư cách là một hàng hóa
Là người Việt Nam hoặc không có quốc tịch Việt Nam ở thời điểm làm việc
Phải có năng lực PLLĐ và năng lực hành vi lao động.
Có thể có năng lực chủ thể đầy đủ hoặc năng lực chủ thể hạn chế trong những trường hợp đặc biệt: Người LĐ là người chưa đủ 15 tuổi và LĐ khác
Căn cứ pháp lý làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPLLĐ cá nhân
Căn cứ pháp lý làm thay đổi QHPLLĐ cá nhân
Khái niệm
Là những hành vi pháp lý làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật lao động cá nhân đã được xác lập.
Sự thay đổi, cụ thể là:
Hành vi đơn phương của người SDLĐ bằng các mệnh lệnh,...
Các bên cùng bàn bạc, thỏa thuận và đồng ý với nhau về vấn đề đó
Thay đổi quan hệ lao động do ý chí của người thứ 3
Căn cứ pháp lý làm phát sinh QHPLLĐ cá nhân
Về hình thức
Hành vi pháp lý làm phát sinh QHPLLĐ chủ yếu là hành vi giao kết hợp đồng lao động
Về đặc điểm
các chủ thể tự do, tự nguyện xác lập quan hệ mà không được ép buộc, lừa dối nhau.
Khái niệm
Là những hành vi pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ pháp luật lao động cá nhân
Căn cứ pháp lý làm chấm dứt QHPLLĐ cá nhân
Căn cứ chấm dứt QHPLLĐ
Chấm dứt hợp pháp
Chấm dứt bất hợp pháp
Khái niệm
niệm:Là những hành vi pháp lý chấm dứt quan hệ pháp luật lao động cá nhân, làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ.
Khách thể của quan hệ pháp luật lao động cá nhân
sức lao động trong quá trình sử dụng lao động.
Quan hệ pháp luật lao động tập thể
Chủ thể quan hệ pháp luật lao động tập thể
là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người SDLĐ trong quan hệ lao động.
Nội dung của quan hệ lao động tập thể
Quyền và trách nhiệm người sử dụng lao động/đại diện người sử dụng lao động( Đ.177 BLLĐ; Đ. 22,24, 25 Luật công đoàn)
Quyền và trách nhiệm của tổ chức đại diện lao động ( Đ.176, 178 BLLĐ)
Khái niệm quan hệ pháp luật lao động tập thể
QHPLLĐ tập thể là quan hệ giữa đại diện tập thể lao động với người sử dụng lao động về các vấn đề phát sinh trong QHLD
Nhóm quan hệ pháp luật có liên quan hoặc phát sinh từ nhóm quan hệ pháp luật lao động cá nhân, quan hệ pháp luật lao động tập thể.
Quan hệ pháp luật giải quyết tranh chấp LĐ
khái niệm
là quan hệ phát sinh giữa các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền với các bên trong tranh chấp.
chủ thể
Các chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp LĐ bao gồm hòa giải viên lao động, hội đồng trọng tài lao động
Người LĐ, người SDLĐ hoặc chủ thể khác như công đoàn, cơ quan BHXH
nội dung
Là hệ thống quyền và nghĩa vụ của các chủ thể khi tham gia giải quyết tranh chấp lao động
Việc xác định quyền và nghĩa vụ
tư cách chủ thể
Việc chuyển đổi từ phương thức này sang phương thức khác
phương thức giải quyết
Quan hệ PL về đình công và g/q đình công
khái niệm
Là quan hệ phát sinh giữa đại diện lao động lãnh đạo đình công, người lao động tham gia đình công, với người SDLĐ hoặc với người tham gia giải quyết đình công
nội dung
Là quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quá trình đình công và giải quyết đình công được quy định trong BLLD, BLTTDS
chủ thể
Chủ thể có quyền giải quyết đình công: Là TAND cấp tỉnh, TAND cấp cao
Chủ thể tham gia và lãnh đạo đình công: Là người lao động, tập thể lao động và thành phần lãnh đạo đình công..
Quan hệ PL bảo hiểm trong lĩnh vực LĐ
Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội
Phân loại quan hệ pháp luật về bảo hiểm xã hội
Quan hệ quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
Quan hệ chi trả bảo hiểm xã hội
Quan hệ đóng bảo hiểm xã hội
đóng bhxh tự nguyện
đóng bhxh bắt buộc
Chủ thể của quan hệ pháp luật về bảo hiểm xã hội
NLD, NSDLD, cơ quan, đơn vị tổ chức,...
Nội dung của pháp luật về bảo hiểm xã hội
Quyền và nghĩa vụ của bên tham gia bảo hiểm xã hội
Cung cấp thông tin trung thực
Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng với quy định
Thực hiện đúng quy định về lập hồ sơ, quản lý sổ bảo hiểm xã hội
Khiếu nại, tố cáo khi có hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm
trích nộp, đóng bảo hiểm xã hội
Nhiệm vụ và quyền hạn của bên thực hiện bảo hiểm xã hội
Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các chế độ bhxh, thu các khoản đóng góp bhxh, chi trả trợ cấp bhxh cho đối tượng tham gia kịp thời, đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn;
Lưu giữ hồ sơ của đối tượng tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, cấp sổ và các loại thẻ bhxh theo quy định;
Quản lý, sử dụng và hạch toán quỹ bhxh
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thực hiện đề án bảo tồn giá trị và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội;
Tổ chức các phương thức quản lý, hợp tác với đơn vị sử dụng lao động, cơ sở khám chữa bệnh...để thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội có hiệu;
Từ chối việc chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội khi đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội không đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định hoặc có căn cứ pháp lý về hành vi gian dối, làm giả hồ sơ để hưởng bảo hiểm xã hội;
Bồi thường mọi khoản thu, chi sai quy định cho đối tượng tham gia bả hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
Giải quyết kịp thời và đúng đắn các khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của bên hưởng bảo hiểm xã hội
được nhận trợ cấp đầy đủ, kịp thời
được nhận sổ bhxh
có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp
Cung cấp thông tin trung thực về bhxh
thực hiện đúng quy định về lập hồ sơ
bảo quản sổ bhxh
Quan hệ pháp luật bảo hiểm y tế
nội dung
Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động ( Đ.38, 39 Luật BHYT)
Quyền và trách nhiệm của người LĐ ( Đ.36, 37 Luật BHYT)
quyền và trách nhiệm
Quyền (Điều 40 Luật BHYT
Trách nhiệm ( Điều 41 Luật BHYT)
chủ thể
Người lao động ; Người sử dụng lao động ; Tổ chức bảo hiểm xã hội
Quan hệ pháp luật bảo hiểm thất nghiệp
Nội dung quan hệ
Công ước số 44 “ Bảo đảm quyền trợ cấp cho người thất nghiệp” của ILO năm 1934
Chủ thể
Người lao động, người sử dụng lao động
Quan hệ PL quản lý nhà nước về lao động
khái niệm
là mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với các chủ thể trong QHPLLĐ
nội dung
Thanh tra lao động và xử lí vi phạm pháp luật lao động
chủ thể
Một bên là nhà nước, chủ thể quản lý (Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các cấp…),
Một bên là một hoặc chủ thể khác bị quản lý ( cá nhân, tập thể)
Quan hệ pháp luật về bồi thường thiệt hại trong quá trình lao động
phân loại
Thiệt hại về vật chất (tài sản).
Thường thiệt hại về thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động.
Thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng người lao động
Chủ thể
Bên phải bồi thường:
Bên được bồi thường:
khái niệm
là quan hệ phát sinh giữa người lao động và sử dụng lao động do một trong hai bên chủ thể đã có hành vi gây thiệt hại đối với bên kia