Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VĂN HỌC DÂN GIAN - Coggle Diagram
VĂN HỌC DÂN GIAN
VÈ
Khái niệm
Là một hình thức sáng tác dân gian bằng văn vần, vè là chuyện khen chê có ca vần.
-
TRUYỆN NGỤ NGÔN
Khái niệm
Mượn chuyện về loài vật, đồ vật, cây cỏ... làm ẩn dụ, hoặc chính chuyện con người để nói bóng gió nhằm nêu lên bài học luân lí.
-
TỤC NGỮ
Khái niệm
Là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền đạt.
-
CA DAO
Khái niệm
Là những câu hát lưu truyền trong dân gian, diễn tả đời sống tinh thần của người dân lao động.
-
CÂU ĐỐ
Khái niệm
Là 1 loại văn học dân gian phản ánh hiện thực theo lối nói lệch để thử tài suy đoán, thử thách con người.
Ví dụ
Để nguyên, ai cũng lặc lè? Bỏ nặng, thêm sắc - ngày hè chói chang ( Lớp 3/Tập 2/T82)
-
Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng ( Lớp 3/Tập 1/T 105)
-
TRUYỀN THUYẾT
Khái niệm
Là những câu chuyện được truyền miệng trong dân gian giải thích các phong tục, tập quán hoặc kể về các nhân vật lịch sử. Trong truyền thuyết thường gặp yếu tố phóng đại, kì ảo, thần kỳ. Kết thúc truyện truyền thuyết thường là kết thúc mở.
-
THẦN THOẠI
Khái niệm
Là tập hợp những truyện kể dân gian về các vị thần, các nhân vật anh hùng, các nhân vật sáng tạo văn hóa, phản ánh quan niệm của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con người.
-
CỔ TÍCH
Khái niệm
Là những truyện truyền miệng dân gian, có yếu tố hoang đường , kỳ ảo, có sự phân chia giai cấp, thể hiện khát vọng công bằng, mơ ước và niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu.
-
TRUYỆN CƯỜI
Khái niệm
Là những truyện ngắn, có kết thúc bất ngờ, kể về những sự việc, hành vi trái tự nhiên, có tác dụng gây cười nhằm mục đích phê phán xã hội.
-
ĐỒNG DAO
Khái niệm
Là thơ ca dân gian truyền miệng của trẻ em Việt Nam dùng để hát khi đi làm đồng, làm ruộng.
-