Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vi nấm, vn Saccharomyces n=17, có 50-100 plasmid, Fusarium: Bào tử bao dày…
Vi nấm
VI NẤM LÀ GÌ?
Phân loại
Vi nấm hạt men
(tròn, bầu dục)
hơi dài, nẩy búp, búp kéo dài và dính với nhau ->
Sợi tơ nấm giả
Vi nấm sợi tơ
Không vách, phân nhánh (sợi tơ lớn)
sợi tơ nấm giả + tb hạt men + sợi tơ nấm --->
Thể tơ nấm
(mycelium) ----(nhìu)---->
khúm nấm
(cology) có thể quan sát bằng mắt
Có vách ngăn, phân nhánh, vách có 1 lỗ để nguyên sinh chất và nhân lưu thông (sợi tơ nhỏ)
Nơi sinh sống
NỘI HOẠI SINH
Sống hoại sinh trên cơ thể ta (thg ko gây bệnh, chỉ gây bệnh trong một số TH)
Lấy chất dd từ cặn bã trong cơ thể (Phân, nước tiểu...)
THƯỢNG HOẠI SINH
Sống hoại sinh trên bề mặt da
Lấy chất dd từ cặn bã trên da (mồ hôi, chất béo, ráy tai,...)
NGOẠI HOẠI SINH
Những vn sinh sống ở ngoài mt
Lấy chất đ từ cơ thể các sv bị rữa nát
KÝ SINH
Sống ký sinh (nó có lợi, mình bị hại)
Hưởng nguồn dd từ kí chủ + gây hại cho kí chủ
Sinh sản
HỮU TÍNH
Vi nấm hạt men
2 tb hạt men fối hợp --(tạo)----->
túi
(ascus) và
bào tử túi
(ascospores)------vd Saccharomy ces cerevisiae, hansenula anomata,..
Vi nấm sợi tơ
2 tb sợi nấm kết hợp tạo:
Bào tử tiếp hợp
(Zygospore)--------- vd: Zygorhynchus
Bào tử Đảm
(basidiospores)--------- vd Nấm Đảm
Thể quả
(ascocarp) ,
túi
,
Bào tử túi
--------vd: Sordaria
VÔ TÍNH
Vi nấm hạt men
Nảy búp --> Tách ra-------------vd: Candida spp
Vi nấm sợi tơ
từ
Sợi tơ nấm chìm
Đứt ra tạo thàn nhiều
bào tử đốt
(arthrospore) ------ vd: Geotrichum, Trichosporon
khi mt hết dưỡng chất: gom chất dự trữ vào ngăn --> vách phồng to dày ---->
Bào tử bao dày
(chlamydospore) -------vd vi khuẩn ngoài da...
từ
Bào đài
nhánh của sợi tơ (nhánh này gọi là
bào tử đính
) nhô lên ---> Sinh bào tử
Đặc điểm
Hệ thống men dồi dào -> Lấy chất dd từ cơ thể sinh vật khác
Không diệp lục tố -> Ko tự quang hợp
Có nhân và vách tb
Cấu tạo tb chỉ 1 tb hoặc ở dạng đa bào
CẤU TRÚC
THÀNH TB
Chức năng
ổn định áp suất
bvệ tb (nhờ độ bền cơ học và độ đàn hồi cao)
duy trì h.dạng tb
Như giàn giáo để protein gắn trên bề mặt tb
MÀNG TB
Gồm
Protein xuyên màng và bám màng
Sterol
Ở Pneumycystis: sterol là cholesterol (giống tb đv có vú)
Ở các loài còn lại: sterol là ergo sterol
Màng phospholipit kép
2 đầu ngoài ưa nc
2 đầu trong kị nc
Vai trò
điều hòa chất ra bào tb = thẩm thấu có chọn lọc
TB CHẤT
Ti thể
Hình bầu dục, bao bọc = 2 lớp màng (màng trong gấp khúc tăng S bề mặt trong, dính vô số các hạt cầu nhỏ -> Sinh và giải phóng năng lg)
Bên trong
Có 1 ptử DNA rất nhỏ, vòng, tự sao chép >< Không có thì vn phát triển yếu
Ribosome (70S), ARN, enzim tổng hợp protein
Vk không có nhưng vn có -> cơ quan sinh năng lượng tb
Ribosome
2 loại (trong tb chất)
80S : 2 tiểu thể 60S và 40S
Một số khác
hoạt tính tổng hợp cao hơn ribosome ở ti thể (70S)
Mạng lưới nc, golgi, vi thể, không bào
Hạt dự trữ
Glycogen
Lipit
Volutin
chất dị nhiễm sắc (bắt đỏ khi nhuộm metylen)
là fức chất tạo bởi polyphosphat, lipoprotein, ARN, Mg2+
dự trữ, dùng làm nguồn năng lượng cho nhìu qt sinh hóa của tb
NHÂN
Vtrò chính
lưu trữ vật liệu di tr`
điều phối all hđ của tb (trao đổi chất, tổng hợp protein và sao chép)
có màng nhân, hạch nhân (nucleolus), trong dịch nhân có NST lơ lửng
có DNA, protein, nhiều loại men
Nuôi cấy
Tốc độ mọc
Vk mọc nhanh hơn VN ---> muốn phân lập phải ức chế vk (= kháng sinh)
VN hoại sinh mọc nhanh hơn VN bệnh ---> Phân lập bằng cách vô khuẩn + cho thêm cycloheximide (kháng sinh kháng vi nấm hoại sinh)
Cần
Môi trường: Sabourad, BHI,...
Nhiệt độ:
35-37 độ: Vi nấm ký sinh
20-25 độ: Vi nấm hoại sinh
Hydrocarbon, đạm hữu cơ và vô cơ (Nitrat, ammonium,...), muối khoáng (P,K, Mn, Ca,S...), Nước
Hiện tượng biến hình
Mất hình ảnh đặc trưng do cấy chuyển nhiều lần
Vi nấm nhị độ
37 độ + giàu chất dd ----> Vi nấm hạt men
nhiệt độ phòng + nghèo dd ---> Vi nấm sợi tơ
Tầm quan trọng
Nông nghiệp, CN thực phẩm, thú y học
y học
Độc tính
Gây bệnh
Vi nấm ngoại biên
(Superficial mycoses)
Bệnh do Malassezia furfur
LÂM SÀNG
Lang ben
(pityriasis versicolor/pityriasis orbiculare)
4 more items...
nhiễm khuẩn huyết
viêm da tăng tiết bã nhờn
viêm nang lông
(pityriasis folliculitis)
CHUẨN ĐOÁN
Cạo da or dán băng keo trong ---> Phết ướt KOH 10-20% (td: làm trong tb bình phẩm)
qsát:
sợi tơ nấm ngắn, cong, phân nhánh chữ S,V,Y
Tb hạt men tròn xếp thnahf đám 10-30 giống thịt và nuôi
phần da nhiễm bệnh phát huỳnh quang màu vàng xanh lá nhạt dưới đèn wood
DỊCH TỂ
Bệnh lành tính nhưng hay
tái phát
, giảm thẩm mỹ
yếu tố thuận lợi: Đổ mồ hôi nhiều, thoa kem có chất béo, tăng cortisone trong máu, có thai, yếu tố dtr`
gây bệnh ở lớp thượng bì, là vn hạt men ưa chất béo, ưa keratin, sống hoại sinh (bthg)
ĐIỀU TRỊ
Kem ketoconazole (khi vết thương lớn) với 400mg 1 lần uống duy nhất hoặc 200mg/ngày trong 5-7 ngày
kem terbinafine 1% thoa 2l/ngày
DỰ PHÒNG
VSCN, không dùng chung khăn, quần áo
tránh mặc vải dệt bằng sợi tổng hợp
tránh ra nắng, tắm hơi
Khi 1 người trong nhà bị thì nên điều trị cho những người khác trong gđ
Trứng tóc đen
(Black piedra)
DỊCH TỂ
Vùng khí hậy nóng và ẩm
Thường gặp ở nam
Bệnh do vi nấm Piedaira Hortai
Lấy từ người - người (do mang chung đồ)
LÂM SÀNG
Dọc theo lông có nhiều hạt rắn chắc, màu nâu đen, d<=1.5mm, ko ảnh hưởng đến da đầu
khi chải cảm giác sợi tóc như sợi kim khí
CHUẨN ĐOÁN
.... Làm trong tb --> Quan sát: hạt nhỏ tạo bởi sợi nấm màu nâu, vách tb dầy, vách ngăn gần nhau bao fía ngoài, trong là túi h.tròn (d= 30-60mcm) chứa 2-8 bào tử túi, hình quả chuooid, mỗi đầu 1 roi
ĐIỀU TRỊ
Cạo đầu :>
Piedraia hortai nhạy cảm với terbinafine => 250 mg/ngày 6 tuần
DỰ PHÒNG
VSCN, không dùng chung lược, khăn lau
Khi hớt tóc về gội đầu ngay
Nấm đen bàn tay
(Tinea nigra palmaris)
Viêm giác mạc do vi nấm
(Mycotic keratitis)
LÂM SÀNG
Cục nhỏ hơi gồ cao, màu trắng xám ---> Giác mạc chung quanh hóa lỏng ---> tạo vết loét nông màu trắng ( chung quanh loát có vòng rộng, xám nhạt, giới hạn rõ, có đường tia)
2 loại vết loét đặc hiệu
Loét đóng dày bề mặt, dễ bóc tách thành từng mảng
Loét dạng ápxe trung tâm, bao quanh = 1 vòng ápxe, bề mặt khô bở
CHUẨN ĐOÁN
bệnh phẩm: Cạo (trong mt vô khuẩn, bs chuyên khoa) cho vào một chai nhỏ có 1ml nước muối sinh lý (NaCl 0.85%) đã hấp trùng
quan sát KHV
Loét do
Aspergillus sp
...----> Tơ nấm không màu, fân cách, có vách ngăn, có bao tử bao dầy
Loét do
Curvularia sp
...---> Có sợi tơ nấm màu nâu, fân nhánh, có vách ngăn
Loét do
Candida albicans
---> Có tb hạt men và sợi tơ nấm giả
ĐIỀU TRỊ
Mycostatin (Nystatin) 8000-20000 đvị/ml nước muối sinh lý HOẶC Amphotericine B (Fungizon) 2mg/ml dd glucose 5% nhỏ mỗi giờ một lần
DỊCH TỂ
thường xảy ra sau chấn thương mắt -----vd Cadida albicans, Aspergillus sp...
DỰ PHÒNG
: dự phòng chấn thương mắt, không lạm dụng thuốc nhỏ mắt có kháng sinh và corticoides
VIÊM ỐNG TAI NGOÀI DO NẤM
(Otomycosis)
Vn xảy ra trên bề mặt (da, tóc, giác mạc, ống tai ngoài,...
Vi nấm ngoài da
(
Vi nấm nội tạng
Kháng sinh
vn Saccharomyces n=17, có 50-100 plasmid
Fusarium: Bào tử bao dày + bào tử đính
Candida albicans : Sinh ống mầm
đứt đôi, nảy búp, sợi tơ nấm giả
Bào tử đính lớn, nhỏ
Bào tử đốt
Bào tử bao dày