Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BIẾN DỊ, Đỗ Hải Long
12H - Coggle Diagram
BIẾN DỊ
Biến dị thường biến
Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.
Biến bị di truyền
Biến dị
đột biến
Đột biến gen
Khái niệm
Là sự biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gen.
Nguyên nhân
Bên ngoài
Tác nhân vật lí: sốc nhiệt, phóng xạ, tia tử ngoại...
Tác nhân hoá học: hóa chất 5 BU, đioxin...
-
Bên trong
rối loạn sinh lí, hoá sinh của tế bào
phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng và đặc điểm cấu trúc của gen.
Cơ chế
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
Tác động của các tác nhân gây đột biến
Các dạng đột biến
-
-
-
-
-
Đột biến NST
Đột biến cấu trúc NST
Khái niệm
Là những biến đổi trong cấu trúc NST có thể làm thay đổi hình dạng hoặc cấu trúc NST .
-
-
Ý nghĩa
Thường làm hỏng các gen, làm mất cân bằng gen và tái cấu trúc lại các gen trên NST
-> thường gây hại cho thể đột biến
-
Đột biến số lượng NST
-
Phân loại
Đột biến lệch bội
Khái niệm
Là sự thay đổi ở một hoặc một vài cặp NST tương đồng
-
-
Hậu quả
Mất cân bằng của toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hoặc giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản (tùy loài )
-
Đột biến đa bội
Khái niệm
là sự thay đổi về số lượng NST ở tất cả các cặp trong tế bào.
Phân loại, cơ chế
Tự đa bội
Là sự tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Dị đa bội
Là sự tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau
Hậu quả và vai trò
Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt.
-
-
-
Biến dị
tổ hợp
Khái niệm: Là biến dị do sự tổ hợp lại vật chất di truyền (qua giảm phân, thụ tinh) tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới.
-
-