Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO - Coggle Diagram
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
LIPIT
3.Phôtpholipit
Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol và 2 axit béo
Chức năng: Cấu tạo nên các loại màng của tế bào
4.Steroit
Chức năng cấu tạo nên màng sinh chất và một số loại hoocmon.
2.Mỡ
Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo
Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
5.Sắc tố và vitamin
Một số loại sắc tố và 1 số vitamin cũng có bản chất là lipit.
1.Khái niệm
Lipit à hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
Cấu tạo từ C, H, O đôi khi có thêm S, P; không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
PRÔTÊIN
I. Cấu trúc của prôtêin
Cấu trục bậc ba
Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng.
Cấu trúc bậc hai
Chuỗi pôlipeptit bậc 1 co xoắn hoặc gấp nếp
Cấu trúc bậc bốn
Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng.
Hiện tượng prôtêin bị biến đổi cấu trúc không gian gọi là hiện tượng biến tính của prôtêin.
Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành.
Cấu trúc bậc một
Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp đặc thù của của các loại axit amin trong chuỗi.
Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
Khái niệm
1 axit amin gồm 3 thành phần: 1 nhóm amin (- NH2) ; 1 nhóm cacboxyl (- COOH ) ; gốc (- R)
Các prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit amin
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin.
II. Chức năng của Prôtêin
Dự trữ nguyên liệu
Vận chuyển các chất
Cấu tạo nên tế bào và cơ thể
Bảo vệ cơ thể
Thu nhận thông tin
Xúc tác phản ứng.