Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4. GIỚI THIỆU VỀ KT CCTC TRONG CÁC NHTM - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4. GIỚI THIỆU VỀ KT CCTC TRONG CÁC NHTM
Kế toán trong các NHTM
Là tổ chức tài chính được phép thực hiện hoạt động NG, bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và t/h các dvu thanh
Đặc điểm: Tính XH, tính giao dịch, Khối lượng chứng
Nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích và Giá gốc
Kế toán các khoản tiền gửi
Tiền gửi thanh toán
==> Dvu thanh toán, lãi, an toàn, nhanh chóng, hiện đại...Lãi tính theo pp tích số
Tiền gửi tiết kiệm:
TG có kỳ hạn, ko kỳ hạn ==> Hưởng lãi, lãi cao hơn.
Tiền gửi có kỳ hạn
==> An toàn, hưởng lãi.
Tiền gửi ko kỳ hạn
==> Được tính theo pp tích số và được nhập gốc.
Kế toán cho vay KH tại NHTM
Là khoản TS chiếm tỷ trọng lớn nhất trên BCDKT, đc hình thành chủ yếu từ hoạt động cấp tín dụng của NH, Tạo nguồn thu chính và cũng là nguồn RR chính.
Phân loại và theo dõi các khoản vay
Nguyên tắc hạch toán và sơ đồ kế toán
Nhóm 1.
Nợ đủ tiêu chuẩn: TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn(
quá hạn dưới 10 ngày)
Nhóm 2
. Nợ cần chú ý: Có dấu hiệu KH suy giảm k/n trả nợ(
nợ quá hạn 10-90 ngày)
Nhóm 3.
Nợ dưới tiêu chuẩn. Có k/n tổn thất một phần nợ gốc và lãi
( quá hạn 91- 180 ngày)
Nhóm 4.
Nợ nghi ngờ: Khả năng tổn thất cao(
quá hạn 181- 360 ngày)
Nhóm 5.
Nợ có khả năng mất vốn: Đc đánh giá là ko còn khả năng thu hồi(
quá hạn 360 ngày, NỢ đc cơ cấu lần đầu bị quá hạn trên 90 ngày, Nợ bị quá hạn theo hạn tái cơ cấu lần 2)
Quy định chung về trích lập dự phòng
Rủi ro tín dụng trong hd ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng do KH ko t/h hoặc ko có khả năng t/h nghĩa vụ của mình theo cam kết
Nguyên tắc kế toán:
Hàng kỳ, TCTD phải đánh giá chất lượng các khoản vay, ước tính mức giảm giá và trích lập DF
Phương pháp phân loại nợ
: định tính và định lượng
Mức dự phòng trích lập cụ thể. Số tiền dự phòng cụ thể phải trích cho từng KH:
r(i)= (Ai- Ci) x r
Ai: Số dư nợ gốc thứ i
Ci: GT khấu trừ của TS bảo đảm, TS cho thuê TC
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm
Trường hợp Ci> Ai thì r(i) đc tính =0
Tỷ lệ trích lập DF cụ thể: 0- 5- 20- 50- 100
. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lí thì đc trích lập DF cụ thể theo khả năng TC của TCTD:
DF chung= 0,75%* Tổng dư nợ từ nhóm 1-4
KT các phương tiện thanh toán ko dùng tiền mặt
Đ/n, đặc điểm:
TT ko dùng tiền mặt
là hình thức thanh toán trong đó ko có sự xuất hiện của tiền mặt mà thanh toán = cách trích tiền từ TK của ng chi trả chuyển vào TK của ng thụ hưởng mở tại NH
*) Đặc điểm:
Đvi thanh toán là tiền ghi sổ
Có sự xuất hiện của các tổ chức trung gian giữa luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
Klg thanh toán lớn hơn, tốc độ chu chuyển tiền tệ thanh toán nhanh hơn nếu thanh toán với klg lớn.
Phương thức thanh toán vốn:
+ Thanh toán tổng GT theo từng món
Thanh toán bù trừ theo định kỳ các KPT_ Ptra phát sịnh.
Chứng từ trong thanh toán vốn:
Lệnh chuyển tiền. +
Lệnh chuyển có
: Lệnh chuyển có, về bản chất là khoản NH phát lệnh thu hộ NH nhận lệnh hay nhờ NH nhận lệnh chi hộ
Lệnh chuyển nợ
: Về bản chất là khoản NH phát lệnh chi hộ NH nhận lệnh hoặc nhờ NH nhận lệnh thu hộ ==> Các lệnh chuyển nợ phải có ủy quyền trước.
Kế toán ủy nhiệm chi
K/n, phạm vi áp dụng:
lệnh trả tiền của chủ TK đc lập trên mẫu thống nhất do NHNN quy định, y/c tổ chức cung ứng dvu thanh toán trích 1 số tiền nhất định từ TK TGTT của mình để thanh toán cho ng thụ hưởng.
Hạch toán
KT thanh toán Séc
K/n, phân loại:
là phương tiện thanh toán do ng ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho ng thực hiện thanh toán trả ko đk một số tiền nhất định cho ng thụ hưởng có tên Séc hoặc ng cầm Séc
KT thanh toán Séc tại cùng NH
KT thanh toán Séc chuyển khoản_ chi nhánh khác NH
KT ủy nhiệm thu
K/n, phân loại:
UNT là giấy ủy nhiệm của ng bán hàng được lập theo mẫu thống nhất của NHNN, giao và ủy nhiệm cho NH phục vụ mình thu hộ tiền bán hàng cho mình từ ng mua
UNT dc sd dự trên cơ sở mua bán theo hợp đồng KT hay đơn đặt hàng
UNT được sử dụng trong đk bên bán tín nhiệm bên mua trong thanh toán
KT UNT cùng NH
KT UNT khác NH
PP kế toán:
Ghi nhận = việc ghi tăng và ghi giảm TK tiền gửii thanh toán của các chủ thể tương ứng
Kế toán các CCTC gốc ngoại tệ
Các pp kế toán ngoại tệ:
+ PP1: Hạch toán nội bảng bằng VND; Gtri nguyên tệ chỉ đc theo dõi ngoại bảng
PP2: Hạch toán chi tiết bằng ngoại tệ và VND; hạch toán tổng hợp bằng VND
PP3: Hạch toán trên cả TK tổng hợp và chi tiết = nguyên tệ. Cuối kỳ lập cân đối TK = nguyên tệ sau đó quy đổi về VND
==> PP 1 đc a/d tại các DN phi tài chính. Các NH phần lớn áp dụng pp thứ 3
Hệ thống TK đa tiền
: nhóm TH 47. Sd các tài khoản KD ngoại tệ để hạch toán đối ứng với các hệ thống sổ cái của các đồng tiền khác nhau
KT giao dịch ngoại tệ giao ngay:
+ Các NV chủ yếu: Mua ngoại tệ giao ngay, bán ngoại tệ giao ngay
+ TK sử dụng
: 4711: Mua bán ngoại tệ kinh doanh, 4712: Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
TK Thu/ Chi về kinh doanh ngoại tệ( 721, 821)