Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hormon & Thuốc: Glucocorticoid - Tg và kháng giáp - Ngừa thai - Coggle…
Hormon & Thuốc: Glucocorticoid - Tg và kháng giáp - Ngừa thai
Glucocorticoid
Thiên nhiên - cortison: hiệu quả kháng viêm thấp - có tác động giữ nước giống mineralocorticoid
Chế phẩm tổng hợp: ứng dụng khả năng kháng viêm - giảm độc tính
Yếu tố ảnh hưởng sự tiết
Nhịp ngày đêm: cao nhất lúc 8h sáng và thấp nhất lúc 8h tối
→ Uống vào 6-9h hoặc 1/3 sáng & 2/3 trưa (?)
Yếu tố bất lợi: STRESS,..
Tăng kéo dài GC máu → ức chế hypothalamus - Anterior pituitary
→ Ngừng thuốc phải từ từ (vì cơ thể sẽ phản ứng nếu thiếu đột ngột)
→ Chức năng thượng thận trở về bình thường sau 4 tháng đến 1 năm
Ứng dụng trong điều trị: Kháng viêm - Kháng dị ứng - Ức chế miễn dịch
Đạt được hiệu quả điều trị thì (khi) nồng độ GC phải cao hơn so với bình thường
Chia thành 3 nhóm:
Tác dụng ngắn: 8-12h
Tác dụng trung bình: 12-36h
Tác dụng dài: 36-72h
Bảng (Notion)
Chỉ định
Thay thế hormone
Suy thượng thận mãn (Addison)
Nguyên phát (ở vỏ) → Hydrocortison + Fludrocortison
Thứ phát (ở tuyến yên) → Hydrocortison
Suy thận cấp
Hydrocortison IV liều cao cho tới khi kiểm soát được
Không thay thế hormon:
HC thận hư: Prednisolon
Hen
Đau nhức xương khớp:
Ưu tiên NSAIDS → PO: Methylprednisolon → Tiêm khớp: Betamethasone
Viêm khớp dạng thấp
Liều ban đầu: Prednosolon → Tiêm khớp: Triamcinolone
Kích thích sự trường thành phổi bào thai
Corticoid kích thích tổng hợp và phóng thích Surfactant
Cách dùng:
→ Tốt nhất trước sinh 7 ngày tới 48h
→ Tuổi thai 26-34 tuần
Betamethason hoặc Dexamethason
Ung thư: giảm đau + ăn uống ngon
Tác dụng phụ của Corticoid
THA → Tăng phù mặt
Tăng đường huyết → Tăng nguy cơ nhiễm trùng
Mất ngủ
Mỏi cơ
Chống chỉ định
Nhiễm trùng tiến triển - tiêm vaccin virus giảm độc lực
Loét dạ dày tá tràng
Loãng xương nặng
Thận trọng ở bệnh nhân THA - tiểu đường
Nguyên tắc sử dụng
Dùng 1 lần vào sáng ít ức chế hơn dùng nhiều lần trong ngày
Dùng cách ngày ít ức chế hơn dùng liên tục
Dùng vào 6-9h sáng, liều cao dùng vào 2/3 sáng & 1/3 trưa
không dừng thuốc đột ngột sau đợt điều trị liều cao - kéo dài
Dùng kéo dài nên dùng liều cách ngày + giảm liều
Phối hợp với NSAIDS dễ gây loét dạ dày
Theo dõi BN dùng Glucocorticoid kéo dài sau khi ngưng thuốc
Các glucocorticoid thường dùng
Hydrocotison
Prednisolon
Ít giữ muối nước → Ít gây phù
Chống viêm mạnh hơn Hydrocortison gấp 3-5 lần
Chống viêm - Chống dị ứng - Chống sốc
Dexamethason
Chống viêm mạnh hơn Hydrocortison gấp 20-30 lần
Có dạng khí dung trị hen khí quản → Dùng lâu dễ nhiễm nấm Canida
Thuốc Tg T3-T4
Sinh lý
Tỉ lệ T4/T3 = 4/1 → Sau vài ngày T4 được khử thành T3
T3 có tác dụng mạnh hơn T4 4-5 lần
Chỉ định
Thay thế hoặc bổ sung trong các trường hợp suy giáp
Bướu cổ đơn thuần (ức chế TSH)
Chế phẩm
Tổng hợp: Liothyronin (T3), Levothyroxin (T4)
Liothyronin - T3:
T1/2 ngắn → uống nhiều lần
Khởi phát nhanh: 24-72h
Hiệu lực mạnh gấp 4-5 lần Levothyroxin (T4) → T3 độc tính trên tim cao hơn T4
Đắt → Dùng trong khẩn cấp
Levothyroxin - T4:
T1/2 dài → ngày 1 lần
T4 vào máu cũng bị khử thành T3 → Có được cả 2 hormon
Rẻ → Điều trị lâu dài
Khởi phát chậm: sau 2-3 tuần → tác dụng tối đa sau 4-6 tuần
Uống 1 lần/ngày trước ăn sáng 30-60 phút
Tác dụng phụ ⇒ CƯỜNG GIÁP
Nhịp nhanh
Xúc động - vã mồ hôi - mất ngủ
Sụt cân - tiêu chảy
Chống chỉ định
Quá mẫn
Cường giáp - Nhiễm độc giáp
Mới qua cơn MI
Thiểu năng thượng thận → DO tăng nhu cầu dùng hormone
Thuốc ngừa thai
Tổng quan
1) Thuốc ngừa thai:
Ngăn nang trứng phát triển và phóng thích noãn
Ngăn trứng làm tổ trong tử cung
Ngăn tinh trùng gặp trứng
2) Phân loại:
Dạng phối hợp: estrogen và progesteron
Dạng chỉ có progesteron
Dạng khẩn cấp sau giao hợp
Dạng phối hợp: estrogen + progesterone
Estrogen liều cao (50m-100µg): Ethinylestradiol (EE)
→ Làm ngừng phát triển nang trứng + quá sản niêm mạc ⇒ rong kinh , dày và tróc vẩy âm đạo → Dễ nhiễm nấm
Progesteron liều cao: Desogestrel - Levonorgestrel
→ Làm ngừng phát triển buồng trứng - tinh trùng khó di chuyển
⇒ Phối hợp cả 2 để giảm liều:
Loại 2 - 3 pha: EE và Progesteron chạy đúng chu kì
2 pha: vĩ 7 - 15 (EE giảm - tăng; Progesteron giảm - tăng)
3 pha: vĩ 6 -5 - 10 (EE giảm - tăng - giảm; Progesteron tăng - tăng - tăng)
Loại 1 pha: hàm lượng hormon không đổi suốt chu kì
(1 vĩ gồm 21 viên hoặc 21 + 7 viên placebo hoặc sắt)
Chống chỉ định:
Ung thư vú - tử cung
Phụ nữ trên 40 (dễ tai biến mạch máu não do Estrogen)
Cách dùng
Viên thứ nhất:
Ngày đầu tiên - chủ nhật đầu tiên của chu kì kinh
Uống viên thứ nhất vào bất cứ ngày nào không có thai (THỬ QUE) và dùng biện pháp tránh thai khác đến khi uống được 7 viên đầu tiên
Nên uống vào một thời điểm cố định để ổn định nồng độ và tránh quên thuốc
Vĩ 21 viên: uống 21 viên nghỉ 7 ngày rồi uống tiếp vĩ mới
Vĩ 28 viên: uống liên tục qua vĩ mới (vì 7 viên placebo hay sắt là "thuốc đường" → Đề phòng quên thuốc)
Xử trí quên thuốc:
Quên 1 - 2 viên (estrogen 30-35µg) hay 1 viên (estrogen ≤ 20µg) hay dũng vĩ thuốc tiếp theo trễ 1 - 2 ngày ⇒ Uống khi nhớ ra, hôm sau uống bình thường
Quên trên 3 viên (estrogen 30-35µg) hay 2 viên (estrogen ≤ 20µg) hay bắt đầu trễ sau 3 ngày ⇒ Uống khi nhớ ra - hôm sau uống bình thường - cần dùng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày tới
Dạng chỉ có progesteron
Cơ chế tác dụng:
Chủ yếu ở ngoại biên, thay đổi dịch nhày cổ tử cung - kém phát triển nội mạc tử cung → Hiệu quả tránh thai thấp hơn dạng phối hợp
Cách dùng:
Do hàm lượng progesteron thấp ⇒ Uống liên tục
Bắt đầu uống vào ngày thứ nhất của chu kì, sau 15 ngày dùng thuốc liên tục mới có hiệu quả
Uống vào một thời điểm cố định trong ngày, uống trễ 3 giờ xử trí như quên thuốc
Đối tượng:
Phụ nữ cho con bú (dùng đc do progesteron không thay đổi chất lượng sữa)
Phụ nữ trên 40 tuổi
Chống chỉ định:
Có thai
Estrogen
Thiếu máu cơ tim
Tai biến mạch máu não
Dạng ngừa thai khẩn cấp
Thuốc có chứa progesteron liều cao → Ức chế mọi thứ → Khiến nội mạc tử cung không nhận trứng
Uống càng sớm hiệu quả càng cao
Không nên dùng 2 đợt trong 1 tháng
Không có tác dụng phá thai ở liều ngừa thai
Que cấy ngừa thai , thuốc dán, vòng âm đạo, thuốc tiêm
Chỉ chứa progesteron nạp sẵn - hiệu quả 3 năm
Que cấy Implanon NXT có cản quang
Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú
Thuốc kháng giáp
Thionamid: propylthiouracil - methimazol - carbimazol / Ức chế gắn iod vào gốc tyrosin của thyroglobulin
Tác dụng tốt với : cường giáp nhẹ, <50 tuổi, bướu kích thước nhỏ
Chỉ định: Cường giáp
Tác dụng phụ:
Tổn thương gan
Mất bạch cầu hạt
Chống chỉ định: quá mẫn - có thai