Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN TSTC - Coggle Diagram
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN TSTC
Kế toán TSTC theo IFRS09
Phân loại TSTC
Thử nghiệm mô hình kinh doanh(BM): Mô hình KD của DN đối với việc quản lí các TSTC: + Nắm giữ TSTC đẻ hưởng các dòng tiền theo hợp đồng, hay: + Bán trước hạn, nhằm hưởng chênh lệch giá, hay: + Cả 2 mục tiêu trên.
Thử nghiệm dòng tiền theo hợp đồng( SPPI): Các dòng tiền theo hợp đồng được là các luồng tiền phát sịnh tại các thời điểm xác định, bao gồm các khoản hoàn trả nợ gốc và lãi suất phát sinh trên GT còn lại của nó.
Các nhóm TSTC
-
-
Nhóm TSTC p/a theo GT phân bổ( AC). Các CC Vốn đương nhiên ko thỏa mãn tiêu chuẩn về luồn tiền( SPPI) ==> Xem xét với 2 TH: đtu vào CC Nợ và đtu vào CC Vốn
Phân loại CC Vốn nắm giữ
-
FVTOCI: + Lựa chọn ko hủy ngang ngay khi ghi nhận lần đầu,+ Ko áp dụng đối với các CC Vốn nắm giữ vì mục đích kinh doanh hoặc liên quan đến các khoản thanh toán tiềm tàng trong HNKD
Phân loại CC Nợ nắm giữ
-
Nhóm FVTOCI ==> Khi mà bán, thu các dòng tiền gốc và lãi( xác suất bán cao hơn so với nhóm AC). Thỏa mãn đặc điểm về luồng tiền
Nhóm FVTPL: chủ định để bán, gồm các khoản mục ko thuộc 2 khoản trên ( Gồm: Các CC phái sinh_ HD quyền chọn, HD tương lai mua cổ phiếu kỳ hạn 3 tháng)
Kế toán các nhóm TSTC
- Ghi nhận lần đầu theo GTHL, + Chi phí giao dịch( Nhóm FVTPL: k được vốn hóa ko tính CF giao dịch, Các nhóm khác: được vốn hóa-tính thêm cả CF giao dịch)
-
Lưu ý: + Thu nhập lãi được ghi nhận theo lãi suất thực,
- Đối với các CC Nợ thuộc nhóm FVOCI: ghi nhận thu lãi theo lãi suất thực trước sau đó ghi nhận lãi/lỗ từ đánh giá lại vào OCI
- Việc đánh giá giảm GT đc thực hiện hàng kỳ báo cáo.
-
Dừng ghi nhận TSTC
Kế toán nghiệp vụ mua đi bán lại: Giao dịch trong đó bên bán chuyển giao TS cho bên mua và đồng thời cam kết mua lại chính TS đó sau này, thường với giá cao hơn giá bán ==> Về bản chất là giao dịch cho vay có cầm cố bằng chứng khoán
Nghiệp vụ bao thanh toán FACTORING : Bao thanh toán là nghiệp vụ nhượng lại quyền quản lý và thu hồi các khoản pthu, chưa đến hạn cho DN khác( thường là TCTD)
Giá trị hợp lí
Cấp độ 1: Giá niêm yết( ko điều chỉnh trên các thị trường sôi đọng của các TS và NPT có thể xác định được mà đvi có thể tiếp cận tại ngày xd GT
Cấp độ 2: Mức giá có thể quan sát đc 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp( VD giá niêm yết trên TT sôi động của 1 CCTC tương tự hoặc giống CCTC
-
-