Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER - Coggle Diagram
VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER
KHÁI QUÁT CHUNG
4 giai đoạn hình thành: Trước 1955 (container nhỏ, vc nội địa), 1955 - 1966 (container lớn, vc qt hạn chế), 1967-1980 (container tiêu chuẩn, vc qt mở rộng), 1981 - nay (container lớn, vc vòng quanh TG)
Lợi ích
Đối với người giao nhận
Đối với chủ hàng
Đối với người chuyên chở
Đối với xã hội
Chuyên chở các container hàng hóa ra khỏi lãnh thổ 1 quốc
CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT
Container là 1 công cũ chứa hàng, hình hộp CN, làm từ kim loại, sức chứa lớn, dùng đc nhiều lần, kích thước tiêu chuẩn
Trọng lượng hàng (payload) +trọng lượng vỏ = trọng lượng cả vỏ (gross weigh)
Phân loại
Theo kích thước
Nhỏ, <5 tấn, <3m3
Trung bình, 5-10 tấn, 10m3
Lớn, >10 tấn, >10m3
Vật liệu: thép, nhôm, gỗ dán, nhựa tổng
Câu trúc: container phằng, khung, kín, mở, gấp, có bánh lăn
Theo công dụng: Container đặc biệt. bảo ôn/nóng/lạnh, chở hàng bách hóa, chở hàng rời, thùng
Cảng, ga, bến bãi xếp dỡ container
3 Cảng container: cảng đầu mối, cảng chuyển tải, cảng phục vụ các tài trên tuyến nhánh
3 Các cảng vc khác: Ga đường sắt, trạm đường bộ, cảng đường sông
6 Bãi bốc: Trạm giao nhận đóng gói hàng lẻ, bãi chở, cẩu tàu, thềm bến tàu, bãi container, trạm giao nhận container rỗng
Công cụ vận chuyển
Công cụ vc đường sắt: pp COFC, pp TOFC
Công cụ vận chuyển bằng oto
4 Công cụ vận chuyển bằng đường biển: tàu chở sả lan, tàu chở hàng bách hóa, tàu container, tàu chuyên dụng chở container (LO-LO, RO-RO)
NGHIỆP VỤ
Cước phí container
3 loại
CP chuyên chở container ở chặng đường chính
Chi phí vận tải nội địa
CP khác
Căn cứ theo 4 loại
Loại cỡ container
Loại hàng hóa xếp container
mức độ sử dụng trọng tải container
Chiều dài và đặc điểm của tuyến đường chuyên chở
Phân loại cước
Cước phí hàng chở lẻ
Cước vc tính theo mặt hàng
Cước phí tính chung cho mọi mặt hàng
Trách nhiệm của người vận tải
Cơ sở pháp lí
Công ước Brussels 1924
Visby 1968 (Quy tắc Hague - Visby 1968)
Quy tắc Hamburg
Công ước của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hoá bằng vận tải đa phương thức quốc tế năm 1980 tại Geneva (Thuỵ Sĩ
Phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở: từ bãi container cảng đi đến bãi container cảng đến
Điều khoản "không biết tình trạng trong container"
Xếp hàng trên Boong
Giới hạn trách nhiệm bồi thường
Chứng từ: FCL, LCL
Phương thức đóng gói và gửi hàng
Nhóm hàng
Loại hàng hoàn toàn phù hợp
Loại phù hợp
Hàng hóa có tính chất hóa, lí đặc biệt
Hàng hóa không phù hợp
Kiểm tra container (bên ngoài, bên trong, cửa, tình trạng vệ sinh, các thông số kĩ thuật)
Khả năng chất xếp của container: tỷ trọng chất xếp hàng hóa (R) = trọng tải tối đa (W) / dung tích tối đa (M)
Kỹ thuật chất xếp, chèn lót hàng hóa
Phương pháo gửi hàng bằng container
Nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL)
Nhận lẻ giao lẻ (LCL/LCL)
Nhận lẻ giao nguyên (LCL/FCL)
Nhận nguyên giao lẻ (FCL/LCL)