Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI -…
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I
, Triết học và vấn đề của cơ bản của triết học
1
. Khái lược về triết học
a/
Nguồn gốc của triết học
• Nguồn gốc nhận thức
Trước khi triết học xuất hiện thế giới quan thần thoại đã
chi phối hoạt động nhận thức của con người.
Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể hiện khả năng tư duy trừu tượng , năng lực khái quát của con người để giải quyết tất cả các vấn đề nhận thức chung về tự nhiên,xã hội, tư duy
• Nguồn gốc xã hội
Phân công lao động xã hội dẫn đến sự phân chia lao động là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu
Khi xã hội có sự phân chia giai cấp,triết học ra đời bản thân nó đã mang "tính đảng"
b/
Khái niệm triết học
Phương đông
Trung Quốc
:
Triết= trí
: sự truy tìm
bản chất
của đối tượng nhận thức, thường là con người, xã hội, vũ trụ và sự tin tưởng tinh thần
Ấn Độ:
Triết = "darshana
"
, có nghĩa là "
chiêm ngưỡng
" là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phãi, thấu đạt được chân lý về vũ trụ nhân sinh
Phương Tây
( người Hy Lạp): Philosophy vừa mang nghĩa giãi thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tiềm kiếm chân lý của con người
Định nghĩa
( Mác-Lê Nin): Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về
thế giới
và
vị trí con người trong thế giới
đó , là khoa học
về những quy luật vận động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
c/
Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Thời kì Hy Lạp cổ: Triết học tự nhiên : các tri thức thuộc khoa học tự nhiên sau này như toán học, vật lý học, thiên văn học...
Thời Trung cổ: Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Thời Kỳ phục hưng cận đại: Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ học, toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học, sinh học, xã hội học, tâm lý học, văn hóa học,...
Triết hoc cổ điển Đức: Đỉnh cao của quan niệm" Triết học là khoa học của mọi khoa học" ở Hêghen
Triết học Mác: Trên lập trường duy vật biện chứng đề nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
d
/ Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan
Khái niệm về thế giới quan: là quan niệm về con người ->Thế giới
->Con người
->Cuộc sống
->Vị trí của con người
Sự ảnh hưởng của thế giới quan
Đúng
: +Hình hành nhân sinh quan
tích cực
+Sự t
rưởng thành
của mỗi cá nhân
Sai
: +Hình thành nhân sinh quan
tiêu cực
+
Chưa trưởng thành
của mỗi cá nhân
Vai trò của thế giới quan -> Định hướng được toàn bộ cuộc sống con nguời
->Xác định lý tưởng, hệ giá trị, lối sống, nếp sống của mình
2>
Vấn đề cơ bản của triết học
a/
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học:
CNDT
cho rằng tinh thần có trước vật chất có sau và
CNDV
thì ngược lại
b/
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
CNDV
: quan niệm về thế giơí mang tính trực quan, cảm tính
CNDVSH
: quan niệm thế giới ở mức cơ bản , mọi vật ở trạng thái tĩnh
CNDVBC
: Đạt tới trình độ triệt để về xã hội và ý thức
c/
Thuyết có thể biết (Thuyết khả tri) và Thuyết
không thể biết (Thuyết bất khả tri) : khả tri luận ----->bất khả tri luận------> hoài nghi luận
3
. Biện chứng và siêu hình
a
/ Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Phương pháp siêu hình
--Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh,cô lập, tách rời khỏi các quan hệ
Phương pháp biện chứng
---Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến, vận động, phát triển không ngừng, luôn có sự lệ thuộc, ràng buộc ảnh hưởng nhau
b
/Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử:
Hình thức thứ nhất là phép biện chứng tự phát thời Cổ đại
Hình thức thứ hai là
phép biện chứng duy tâm
Hình thức thứ ha là
phép biện chứng duy vật
II,
Triết học Mác-Lênin và vai trò của Triết học MácLênin trong đời sống xã hội
1/ Sự ra đời và phát triển của Triết học Mác-Lênin
a
/ Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác: +Điều kiện kinh tế
+Nguồn gốc lý luận
+Tiền đề khoa học tự nhiên
+Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
b
/ Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác:
+Thời kì hình thành tư tưởng triết học với bước chuyển từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và lập trường giai cấp vô sản (1841-1944)
+Thời kì đề xuất những nguyen lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (1844-18480
+Thời kì C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848-1895)
c
/ Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng trong
triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
Thực chất
: sự ra đời của Triết học Mác là một cuộc cách mạng vĩ đại trong lịch sử nhân Triết học nhân loại
Ý nghĩa
: Mác-Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan siêu hình của CNDV cũ và khác phục tính chất duy tâm thần bí của phép biện chứng duy tâm sáng tạo CNDV biện chứng hoàn bị
d
/ Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác:
Thời kì 1893-1907, V. I. Lênin
bảo vệ
và phát triển triết học Mác
+1907-1917 thời kì V.I. Lênin
phát triển
toàn diện triết học Mác
+1917-1924 thời kì Lênin
tổng kết
kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác
+Thời kì từ 1924 đến nay, triết học Mác Lênin tiếp tục
bố sung,phát triển
Đối tượng và chức năng của Triết học Mác-Lênin
a
./Khái niệm Triết học Mác-Lênin: là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy,
là thế giới quan và phương pháp luận khoa học
, cách mạng giúp giai cấp công nhân,nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ
nhận thức đúng đắn và cãi tạo hiệu quả thế giới
b
/ Đối tượng của Triết học Mác-Lênin:
Xác định đối tượng nghiên cưu là giải quyết mối quan quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cưu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
+Phân biệt rõ đối tượng của triết học và đối tượng của các khoa học cụ thể
+Có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể
c
/ Chức năng của Triết học Mác-Lênin:
+ Chức năng của thế giới quan
+chức năng phương pháp luận
3.
Vai trò của Triết học Mác-Lênin trong đời sống
xã hội và sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay:
Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng
+Là cơ sở Lý luận khoa học của công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội trên thế giới
và sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam
+Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho
con ngườ
i trong nhận thức và thực tiễn