NGUYÊN TỬ
Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
Cấu hình electron nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Điện tích hạt nhân Z bằng số proton và bằng số electron
Thành phần nguyên tử
Electron
Đồng vị: Các đòng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau
Proton
Nơtron
Kí hiệu: e
Nguyên tố hoá học
Khối lượng: m= 9,1094.10^-31 kg
Kí hiệu: p
KN: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Điện tích: q= -1,602.10^-19 C
Khối lượng: m=1,6726.10^-27kg
Điện tích: q= 1+
Lớp electron
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Kí hiệu: n
Khối lượng: m= 1,6748.10^-27 kg
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó , kí hiệu là Z
Cấu hình electron nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử: để kí hiệu nguyên tử, người ta thường đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở phía trên , số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới.Vd:
Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Điện tích: q=0
Đầu thế kỉ 20, electron chuyển động xa hạt nhân theo những quỹ đạo xác định
Cấu hình electron nguyên tử
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
các lớp e trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nha
Nguyên lí vững bền
Các bước
Ngày nay, các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử
B1: Xác định số electron của nguyên tử
B2: Các e được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử ( 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p ...)
B3: Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p...)
Số thự tự n= 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 với tên lớp tương ứng K, L, M, N, O, P, Q
Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học
Số e tối đa trong 1 lớp
Lưu ý
Nguyên tử khối
Nguyên tử khối trung bình :
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết KL của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị KL nguyên tử
-Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản ở lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
Lớp thứ nhất (K, n=1) có 1 phân lớp 1s, tối đa 2e
Nguyên tố s- có e cuối cùng được điền vào phân lớp s
Khối lượng nguyên tử bằng số khối
Lớp thứ 2 (L, n=2) có 2 phân lớp 2s2p, tối đa 8e
Nguyên tố p- có e cuối cùng được điền vào phân lớp p
Nguyên tố d- có e cuối cùng được điền vào phân lớp d
Nguyên tố f- có e cuối cùng được điền vào phân lớp f
Lớp thứ 3 (M, n=3) có 3 phân lớp 3s3p3d, tối đa 18e
Có 1,2,3 e lnc -> kim loại ( trừ H, He, B )
Lớp thứ n có tối đa 2n^2
Có 5,6,7 e lnc -> phi kim
Có 4e lnc -> kim loại/phi kim
Z < 20: phi kim
-Thứ tự các lớp electron: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f....
Z > 20: kim loại
-Thứ tự sắp xếp mức năng lượng (phân mức năng lượng): 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p....
Phân lớp electron
Các e trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s,p,d,f
Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó
Số e tối đa trong 1 phân lớp
Phân lớp s chứa tối đa 2 e
Phân lớp p chứa tối đa 6 e
Phân lớp d chứa tối đa 10 e
Phân lớp f chứa tối đa 14 e