Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGUYÊN TỬ, Các bước, Sự chuyển động của electron trong nguyên tử, Điện…
NGUYÊN TỬ
Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
Hạt nhân nguyên tử
Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân
Đồng vị: Các đòng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau
Nguyên tố hoá học
KN: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó , kí hiệu là Z
Kí hiệu nguyên tử: để kí hiệu nguyên tử, người ta thường đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở phía trên , số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới.Vd:
Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học
Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết KL của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị KL nguyên tử
Khối lượng nguyên tử bằng số khối
Nguyên tử khối trung bình :
Thành phần nguyên tử
Electron
Kí hiệu: e
Khối lượng: m= 9,1094.10^-31 kg
Điện tích: q= -1,602.10^-19 C
Proton
Kí hiệu: p
Khối lượng: m=1,6726.10^-27kg
Điện tích: q= 1+
Nơtron
Kí hiệu: n
Khối lượng: m= 1,6748.10^-27 kg
Điện tích: q=0
Cấu hình electron nguyên tử
Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Nguyên lí vững bền
-Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản ở lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
-Thứ tự các lớp electron: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f....
-Thứ tự sắp xếp mức năng lượng (phân mức năng lượng): 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p....
Cấu hình electron nguyên tử
Lưu ý
Nguyên tố s- có e cuối cùng được điền vào phân lớp s
Nguyên tố p- có e cuối cùng được điền vào phân lớp p
Nguyên tố d- có e cuối cùng được điền vào phân lớp d
Nguyên tố f- có e cuối cùng được điền vào phân lớp f
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Có 1,2,3 e lnc -> kim loại ( trừ H, He, B )
Có 5,6,7 e lnc -> phi kim
Có 4e lnc -> kim loại/phi kim
Z < 20: phi kim
Z > 20: kim loại
Cấu hình electron nguyên tử
Lớp electron
các lớp e trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nha
Số thự tự n= 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 với tên lớp tương ứng K, L, M, N, O, P, Q
Số e tối đa trong 1 lớp
Lớp thứ nhất (K, n=1) có 1 phân lớp 1s, tối đa 2e
Lớp thứ 2 (L, n=2) có 2 phân lớp 2s2p, tối đa 8e
Lớp thứ 3 (M, n=3) có 3 phân lớp 3s3p3d, tối đa 18e
Lớp thứ n có tối đa 2n^2
Phân lớp electron
Các e trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s,p,d,f
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó
Số e tối đa trong 1 phân lớp
Phân lớp s chứa tối đa 2 e
Phân lớp p chứa tối đa 6 e
Phân lớp d chứa tối đa 10 e
Phân lớp f chứa tối đa 14 e
Các bước
B1: Xác định số electron của nguyên tử
B2: Các e được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử ( 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p ...)
B3: Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p...)
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Đầu thế kỉ 20, electron chuyển động xa hạt nhân theo những quỹ đạo xác định
Ngày nay, các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử
Điện tích hạt nhân Z bằng số proton và bằng số electron