Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HOÁ HỌC 11 - Coggle Diagram
HOÁ HỌC 11
PHOTPHO
Tính chất hóa học
Tác dụng với kim loại
Photpho vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Photpho có tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại hoạt động như Ca, Mg,..., có tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, lưu huỳnh, clo,..và các chất oxi hóa mạnh khác.
Ứng dụng
Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, …
Dùng để sản xuất axit photphoric, diêm, …
Tính chất
vật lí
tồn tại
Photpho đỏ
Không tan trong các dung môi thông thường.
Dễ hút ẩm và chảy rữa.
Khó nóng chảy, khó bay hơi.
chất bột màu đỏ.
Bốc cháy ở nhiệt độ trên 250oC, làm lạnh thì hơi ngưng tụ thành P trắng.
Thường được sử dụng trong PTN.
Photpho trắng
:
Mềm, dễ nóng chảy.
Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (benzene, ete, …).
Là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp.
Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40oC, được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
Ở to thường, P trắng phát quang màu lục nhạt trong
Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, không gặp photpho ở trạng thái tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học.
Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
Vị trí và
CHe nguyên tử
nhóm VA
chu kì 3,
ô nguyên tố thứ 15
CHe của P (Z = 15): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
hóa trị III
Điều chế
Trong công nghiệp
photpho đỏ được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit (hoặc apatit), cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện. Hơi photpho thoát ra thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, sẽ thu được photpho trắng ở dạng rắn.
NITƠ
Tính chất
hoá học
Tác dụng với kim loại
(tính oxi hoá)
Ở nhiệt độ cao, tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim loại.
Tác dụng với hiđro
(tính oxi hoá)
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác, tác dụng trực tiếp với hidro, tạo ra khí amoniac.
Liên kết 3 trong phân tử rất bền
Ở nhiệt độ cao -> hoạt động hơn và tác dụng được với nhiều chất.
Ở nhiệt độ thường -> khá trơ về mặt hoá học.
ở 3000 độ C vẫn chưa bị phân huỷ rõ rệt thành các nguyên tử.
Tính khử
Ở nhiệt độ khoảng 3000 độ C (hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện), ni tơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí nitơ monoxit NO.
Trong thiên niên, khí NO được tạo thành khi có sấm sét.
Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp nhau với Oxi của không khí, tạo ra khí nitơ dioxit NO2 màu nâu đỏ.
Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 -> không thể điều chế được bằng tác dụng trực tiếp giữa nitơ và oxi.
Trạng thái tự nhiên
Tồn tại ở dạng
Tự do
Ni tơ thiên nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: 14/7 N (99,63%) VÀ 15/7 N (0,37%).
Chiếm 78,16% thể tích của không khí ( chiếm ⅘ thể tích không khí).
Hợp chất
Có nhiều trong khoáng chất Natri Nitrat NaNO3, với tên gọi là diêm tiêu natri.
Có trong thành phần của protein động vật và thực vật.
Tính chất
vật lí
Ở điều kiện thường là chất khí
Không vị
Hơi nhẹ hơn không khí
Không mùi
hoá lỏng ở -196 độ C
Không màu
Rất ít tan trong nước
Không duy trì
Sự cháy
Sự hô hấp
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nitơ sôi và được lấy ra, còn lại là oxi lỏng, vì oxi lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).
Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm
Trong công nghiệp
Vị trí và
CHe nguyên tử
Bảng Tuần Hoàn
Chu kỳ 2
Nhóm VA
Ô nguyên tố thứ 7
Cấu hình E
1s2 2s2 2p3
Công thức cấu tạo
N (liên kết 3) N
Hoá trị
III
Ứng dụng
một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
Trong công nghiệp được dùng để tổng hợp khí amoniac, axit nitric, phân đạm, ... và được làm môi trường trơ.
Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.