Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ, thường là, Nguyên nhân, Đặng Quốc Tuấn_Lớp…
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
Là những biến đổi số lượng NST trong nhân tế bào sinh vật nhân thực
ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
gây
chết
vô sinh
là những thay đổi số lượng NST của một hoặc một số cặp NST
gồm các dạng
thể một (2n-1)
thể ba (2n+1)
thể không (2n-2)
thể bốn (2n+2)
cơ chế phát sinh
một số NST không phân li trong phân bào
ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
gây
phát sinh loài mới
khó sinh sản hữu tính
tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, cơ thể khỏe,...
DỊ ĐA BỘI
là thể tế bào chứa các bộ NST của 2 hay nhiều loài
phát sinh trong
lai xa + đột biến đa bội
TỰ ĐA BỘI
chẵn
là thể có số lượng NST là bội số của n và lớn hơn 2n
lẻ
phát sinh
trong
nguyên phân
giảm phân
do thoi vô sắc không hình thành
nên tất cả các cặp NST đã nhân đôi nhưng không phân li
BÀI 1: GEN,MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
GEN
cấu trúc gồm vùng
mã hóa
kết thúc
điều hòa
vùng khởi động (P)
vùng vận hành (O)
là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định
ARN
hoặc chuỗi pôlipeptit
của
sinh vật nhân thực
gen phân mảnh
sinh vật nhân sơ
gen liên tục
MÃ DI TRUYỀN
có 4 đặc điểm
tính phổ biến
tính đặc hiệu
tính liên tục
tính thoái hóa
là trình tự các nuclêôtit quy định trình tự các aa của chuỗi pôlipeptit
QT NHÂN ĐÔI ADN
là quá trình tổng hợp ADN
diễn ra tại
kì trung gian,khi NST duỗi xoắn cực đại
có
kết quả
mỗi phân tử ADN mẹ -> 2 phân ADN giống ADN mẹ
ý nghĩa
phương thức truyền đạt thông tin di truyền
là cơ sở cho NST nhân đôi
diễn biến
Enzim helicaza làm duỗi xoắn tạo phễu tái bản theo chiều 3'-5' và 5'-3'
enzim ligaza nối các đoạn Okazaki
Mạch ADN khuôn hình thành liên kết hidro với mạch ADN mới được tổng hợp để tạo nên phân tử ADN con
enzim ADN poolimeraza lắp các nuclêôtit tự do thành mạch ADN
enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi tạo đầu 3'OH
thành phần tham gia
ADN mẹ
dùng làm khuôn
Enzim
ARN pôlimeraza
helicaza
ADN pôlimeraza
ligaza
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
nguyên nhân phát sinh
bên trong
bazơ hiếm
rối loạn trao đổi chất , sinh lý nội bào
bên ngoài
do các tác nhân
hóa học ( 5BU, EMS, acriđin,...)
sinh học ( virut,...)
vật lí (tia UV, phóng xạ...)
là những biến đổi trong vật chất di truyền
gồm
mất cặp nuclêôtit
thêm cặp nuclêôtit
thay thế cặp nuclêôtit
có
đặc điểm
tần số thấp
vô hướng
biểu hiện ở đời cá thể
vai trò
làm phong phú vốn gen
nguyên liệu cho chọn lọc
hậu quả
có lợi hoặc có hại , đa số trung tính
BÀI 5: NST VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
gồm các loại ĐB
lặp đoạn
đảo đoạn
mất đoạn
chuyển đoạn
Do các tác nhân gây đột biến (lí, hóa học,rối loạn sinh lí , nội bào) làm NST đứt gãy, nối sai, tiếp hợp, trao đổi chéo
Hậu quả vai trò
mất đoạn
nhỏ: ứng dụng loại bỏ gen
lớn: gây chết và giảm sức sống
lặp đoạn
làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện tính trạng
phát sinh gen mới
chuyển đoạn
ứng dụng công nghệ chuyển gen
đảo đoạn
cơ sở phát sinh loài mới
NST
cấu tạo gồm 1 phân tử ADN và các phân tử prôtêin loại histôn
các bộ phận
đầu mút
điểm khởi đầu
tâm động
đơn vị cấu trúc: nuclêôxôm
có 4 mức xoắn
M2 Sợi nhiễm sắc( 30 nm)
M3 Sợi siêu xoắn( 300 nm)
M1 Sợi cơ bản( 11nm )
M4 Crômatit ( 700 nm )
là cấu trúc mang gen , tồn tại trong nhân tế bào
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
DỊCH MÃ
là quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit
có hiện tượng pôlixôm
diễn ra ở tế bào chất
hoạt hóa axit amin
tổng hợp chuỗi pôlipeptit
kéo dài chuỗi pôlipeptit
kết thúc
mở đầu
PHIÊN MÃ
là quá trình tổng hợp ARN
tARN-vận chuyển
rARN-ribôxôm
mARN-thông tin
diễn ra ở nhân/vùng nhân
:checkered_flag: enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng đặc hiệu và bắt đầu phiên mã
:red_flag: enzim ARN gặp bộ 3 KT thì kết thúc quá trình Phiên Mã
:check: enzim ARN pôlimeraza trượt và tổng hợp mARN theo chiều 3'-5'
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
ý nghĩa
giúp tế bào và cơ thể phù hợp với môi trường
tránh lãng phí nguyên liệu tổng hợp
cơ chế điều hòa
khi môi trường có lactôzơ
các gen cấu trúc phiên mã tạo mARN;tổng hợp prôtêin-> enzim lactaza
khi môi trường không có lactôzơ
các gen cấu trúc không phiên mã
là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
gồm
Ôpêron Lac
là nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng được phân bố liền nhau thành cụm
nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
vùng điều hòa
vùng khởi động
vùng vận hành
Gen điều hòa
thường là
Nguyên nhân
Đặng Quốc Tuấn_Lớp 12a2