chấn thương bụng

Cơ chế tổn thương và các loại tổn thương kết hợp

  • Seat belt : ruột non, tá tràng, tụy, cột sống
  • tạng thường tồn thương nhất: gan .lách

XN:

  1. CTM. CN DM, amylase máu, HCt...
  2. Hình ảnh học

XQ : không chuẩn bị:

  • liềm hơi dưới hoành==> thủng tạng
  • Hơi ở sau phúc mạc, viền hơi quanh thận phải trong vỡ tá tràng.

tá tràng hay đại tràng sau phúc mạc có
thể không có các bi ểu hiện lâm sàng

Xquang cản quang

SA bụng==> chảy máu?

CT scan bụng

Nội soi ộ bụng

chọc dò và rửa ổ bụng

dương tính:

  • 10ml máu đỏ tươi or tiêu hóa
  • HC>100.000 or amylase>175 IU/Dl

Hội chứng chảy máu trong ổ bụng với các biểu hiện:

  • M nhanh , HA tuột
  • SA có dịch trong ổ bụng
  • Scan hình ảnh tôn thương các tạng

sốc giãm thể tích

dich thay thế nguyện tắc:

  • 3:1
  • độ 3 -4: truyền tinh thể và máu

Hội chứng viêm phúc mạc với các biểu hiện:

  • M nhanh , HA tuột
    • Vẻ mặt hốc hác, môi khô, lưỡi bẩn, sốt.
    • Bụng đề kháng, có thể gồng cứng, không tham gia nhịp thở.
    • Siêu âm có thể có hơi tự do, liệt ruột.
    • X quang bụng không chuẩn bị có liềm hơi dưới hoành.

điều trị:

  • Hồi sức cấp cứu
  • Xác định tổn thương
  • Xử trí tổn thương

hồi sức:

  • 2 đường truyền....

Xác đinh tổn thương:
1 sôc= Huyết học không ổn dinh

  • Mổ ngay lập tức
  1. huyết học ổn định

Chỉ định phẫu thuật:

  • Sốc hay huyết động không ổn định
  • Lòi ruột, mạc nối, chảy dịch tiêu hoá qua lổ vết thương.
  • Viêm phúc mạc sớm hay muộn.
    -Hơi tự do trong ổ bụng.
  • Vỡ hoặc thủng cơ hoành/ bàng quang

gan:

  • Độ 1: tụ máu< 10%, + đường rách<1 cm
  • Độ 2: tụ máu 50%+ đường rách<1-3 cm
  • Độ 3: tụ máu >50%+ đường rách> 3cm
  • độ 6: đứt lìa

lach giống gan