Độ mạnh- yếu:
Axit yếu hơn:
Axit mạnh:
Axit dễ phân huỷ:
Tính chất hoá học của axit:
Axit t/d với oxit bazo:
Axit t/d với bazo:
Axit t/d với KL:
Axit clohđric
(HCl) ( tự học)
Axit t/d với muối
HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit
Ứng dụng:
Tính chất hoá học
Có tính chất hoá học riêng
Tác dụng với muối
Tính chất vật lí:
Axit sunfuric
Không bay hơi
Dễ tan trong nước, toả nhiều nhiệt
Nặng gấp gần 2 lần nước
*CHÚ Ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ rừ axit đặc vào nước, khuyấy đều. Tuyệt đối không làm ngược lại.
Chất lỏng sánh, không màu
Tác dụng với oxit bazo:
Tác dụng với bazo:
Tác dụng với KL:
Đk: Tác dụng với một số KL
Tác dụng với KL:
Tính háo nước
CHÚ Ý: Tác dụng hầu hết với các KL (trừ Pt,Ag). Không giải phóng Hidro
Háo nước trong phản ứng với đường tạo thành than
Than bị đẩy ra khỏi cốc do:
Ứng dụng:
Phương pháp điều chế có 3 giai đoạn chính
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Phân biệt axit sunfuric và muối sunfat:
Nhận biết gốc sunfat:
Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra
Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,..
Muối không có khí thoát ra
Dùng dd muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 thì hiện tượng có kết tủa trắng