Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐÁ THIÊN NHIÊN - Coggle Diagram
ĐÁ THIÊN NHIÊN
ĐÁ BIẾN CHẤT
Đá Quartzite ( Nguyễn Thành Phúc-20149433)
Đặc điểm chính
Thông thường, đá có màu trắng hoặc xám, nhưng nó có các màu nhạt khác. Nó có một bề mặt sần sùi, thô ráp. Độ phóng đại cho thấy một khảm tinh thể thạch anh.
Thạch anh nguyên chất hoàn toàn bao gồm silic điôxít, nhưng thường có ôxít sắt và các khoáng vi lượng.
Quartzit là một loại đá biến chất cứng, không bong tróc được hình thành do tác động của nhiệt và áp lực lên sa thạch.
Công dụng
Nó được sử dụng để làm ngói lợp nhà, cầu thang và sàn nhà. Còn được sử dụng để làm mặt bàn bếp và tường trang trí.
Quartzite có độ tinh khiết cao được sử dụng để tạo ra cát silica, ferrosilicon, cacbua silic và silic.
Thạch anh vụn được sử dụng trong xây dựng đường bộ và làm đường sắt dằn
Tên gọi
Đá Thạch Anh
Đá Greenstone (Phan Văn Thiệt- 19127048)
Tên gọi
Đá xanh
Đặc điểm chính
Đá loại này được sản xuất ở các khu vực chìm và hiếm khi được đưa lên bề mặt không thay đổi. Động thái của vùng duyên hải California làm cho nó trở thành một nơi như vậy.
Greenstone còn được chỉ chung cho những loại đá và khoáng chất có giá trị.
Greenstone là một loại đá bazan thay đổi màu sẫm, cứng và chắc chắn từng là dung nham rắn biển sâu. Nó thuộc về các tướng biến thái khu vực greenschist.
Công dụng
Nó còn là biến chất màu xanh lá cây và biến chất đá lửa và đá mà nền văn hóa dần được sử dụng trong chế tác như đồ trang sức, tượng nhỏ, dụng cụ nghi thức và nhiều vật khác.
Đá Gneis ( Nguyễn Tuấn Kiệt-19155021 )
Đặc điểm chính
Gneis là một loại phổ biến và phân phối rộng rãi của đá được hình thành bởi quá trình biến chất khu vực cao cấp từ hình có sẵn từ trước mà ban đầu hoặc đá lửa hoặc trầm tích
Hình thành do đá granit (đá hoa cương)tái kết tinh và biến chất dưới tác dụng của áp lực cao. Thuộc loại biến chất khu vực, tinh thể hạt thô.
Cấu tạo dạng lớp hay phân lớp trong đó những khoáng vật như thạch anh màu nhạt, fenspat và các khoáng vật màu sẫm, mica xếp lớp xưn kẽ nhau trông rất đẹp. Do cấu tạo dạng lớp nên cường độ theo các phương khác nhau cũng khác nhau. Dễ bị phong hóa và tách lớp
Công dụng
Đá gneis dùng chủ yếu để làm tấm ốp lòng bờ kênh, lát vỉa hè.
Tên gọi
Đá phiến ma
Đá Marble (Trịnh Nguyễn Tuấn Kiệt - 20149322)
Tên gọi
Đá cẩm thạch ( Đá hoa )
Công dụng
Thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà
Còn được sử dụng để lót sàn, ốp tường
Đặc điểm chính
Cứng, bền nhưng có phần xốp và mềm hơn đá Granite
Một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu tạo không phân phiến. thành phần chủ yếu của nó là calcit (dạng kết tinh của catbonat, calcit, CaCO3)
Đá Talc ( Lưu Tấn Thành-20149379)
Đặc điểm chính
Mền thường có màu xám,xám lục.
Có cấu trúc khối được tạo thành do magma mafic
Thành phần chủ yếu là talc ngoài ra con có thach anh cacbonat epidot
Công dụng
Dùng trong công nghiệp làm gốm và sản xuất mỹ phẩn
Tên gọi
Đá phiến
ĐÁ MAGMA
Đá Sandstone
Đá Travertine
Đá Limestone
ĐÁ TRẦM TÍCH
Đá Granite
Đá Bazan