Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng - Coggle Diagram
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Tình trạng dinh dưỡng
TTDD là tập hợp các đặc điểm cấu trúc, chức phận và hóa sinh giúp phản ánh đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
TTDD phản ánh tình hình ở một thời điểm nhất định
TTDD cá thể là kết quả ăn uống và sử dụng các chất dinh dưỡng của cơ thể, gồm
Số lượng và chủng loại thực phẩm
Mức độ hoạt động thể lực, trí lực
Các yếu tố như: tuổi, giới, tình trạng sinh lý & bệnh lý
TTDD quần thể là tỷ lệ các cá thể tác động bởi một vấn đề dinh dưỡng, gồm:
TTDD trẻ 0-5 tuổi: đại diện cho tình hình dinh dưỡng của cộng đồng
TTDD của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Các phương pháp
Nhân trắc học
Điều tra khẩu phần & tập quán ăn uống
Khám lâm sàng
Xét nghiệm CLS
Tỷ lệ bệnh tật / tử vong
Yếu tố sinh thái
Đánh giá TTDD theo mối liên quan sức khỏe
Thời kỳ tiền bệnh lý
Hỏi khẩu phần
Cân bằng lương thực thực phẩm
Kinh tế XH - môi trường
Thời kỳ giảm dự trữ
Hóa sinh
CLS
Thời kỳ bệnh lý
CLS
Nhân trắc
Nghiên cứu LS
Tỷ lệ tử vong
Là quá trình thu thập và phân tích thông tin, số liệu về TTDD và nhận định tình hình trên cơ sở các thông tin, số liệu đó
Phương pháp nhân trắc học
Đo lường kích thước và thành phần thô của cơ thể, khác nhau theo tuổi và mức độ DD
Có ích trong trường hợp mất cân bằng mãn tính của protein và năng lượng
Được dùng để phát hiện thiếu dinh dưỡng ở mức độ vừa và nặng
Tiền sử dinh dưỡng và các kỹ thuật khác không đạt mức tin cậy tương tự
Cách đo vòng đầu:
Dùng cây thước nhỏ (chiều rộng 0,6 cm), mềm dẻo & không dãn
Đứng bên trái đối tượng
Thước đặt ngang trán, qua xương chẩm, vòng lớn nhất
Đo chiều dài nằm
Trẻ dưới 2 tuổi
Dùng thước gỗ
Bỏ nón, vớ, giày
Cần 2 người đo: 1 người giữ đầu trẻ (gia đình), 1 người đo chiều dài đồng thời ấn cho đầu gối bé thẳng
Ghi kết quả theo cm với 1 số lẻ
Đo chiều cao đứng
Cân nặng
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dùng cân treo hoặc cân lòng máng
Trẻ lớn và người lớn: cân đứng
Bỏ hết tư trang cá nhân
Tính tuổi: tính tháng tuổi chính xác bằng máy tính
Trung bình số ngày / tháng = (365 x3 + 366) / (12x4) = 30,4375 (Do có 1 năm có 366 ngày)
(Ngày điều tra - ngày sinh) / 30,4375
VD cho tháng tuổi:
0 tháng tuổi: từ khi sinh đến trước ngày tròn tháng, 1 → 29 ngày
1 tháng tuổi: từ ngày tròn 1 tháng đến trước ngày tròn 2 tháng, 30 → 59 ngày
12 tháng tuổi: từ ngày tròn 12 tháng đến trước ngày 12 tháng 29 ngày
VD cho năm tuổi:
0 tuổi: từ sơ sinh cho đến ngày tròn 1 năm
1 tuổi: từ ngày tròn 1 năm đến trước ngày sinh nhật lần thứ 2
Các chỉ số của pp nhân trắc
Cân nặng theo tuổi (CN/T)
Chiều cao theo tuổi (CC/T) hay chiều dài nằm theo tuổi (CD/T)
→ Phản ánh TTDD trong quá khứ hay SDD mạn tính
Cân nặng theo chiều cao (CN/CC) hay cân nặng theo chiều dài nằm (CN/CD)
→ Phản ánh TTDD hiện tại hay SDD cấp tính
Thay đổi cân nặng
Chỉ số khối cơ thể: BMI = CN/(CC) ~ bình phương
Chỉ số khối cơ thể theo tuổi: BMI/T
Tiêu chuẩn đánh giá tăng trưởng theo WHO - 2005
SDD thể thấp còi (Stunting): CC/T < -2SD
SDD thể nhẹ cân (Underweight): CN/T < -2SD
SDD thể gầy còm (Wasting): CN/CC < -2SD
Thừa cân (Overweight): CN/CC > +2SD
Béo phì (Obesity): CN/CC > +3SD
Tiêu chuẩn đánh giá tăng trưởng theo WHO - 2007
SDD thể thấp còi (Stunting): CC/T < -2SD
SDD thể gầy còm (Wasting): BMI/T < -2SD
SDD thể gầy còm nặng: BMI/T < -3SD
Thừa cân (Overweight): BMI/T > +1SD
Béo phì (Obesity): BMI/T > +2SD
Đánh giá TTDD người trưởng thành theo BMI
Đo nhân trắc đánh giá thành phần cơ thể
Bề dày lớp mỡ dưới da
Phản ánh thành phần mỡ cơ thể
Mỡ dưới da các vị trí khác nhau → Bề dày lớp mỡ dưới da trung bình của cơ thể
Được đo bằng compa chuyên dùng hoặc caliper
Các vị trí đo:
Cơ tam đầu (Triceps skinfold)
Cơ nhị đầu ( Biceps skinfold)
Dưới xương bả vai (Subscapcual skinfold)
Trên xương chậu (Suprailiac skinfold)
Vòng bụng / Vòng mông
Ước đoán hiện tượng tích mỡ trong bụng
Vòng bụng: ngang hoặc dưới rốn, giữa bờ dưới xương sườn và trên mào chậu
Vòng mông: ngang phần cao nhất của ông
KQ: ghi số đo cm với 1 số lẻ
Béo bụng khi:
WHR (Waist/Hip ratio) ≥ 0,9 (nam) hay ≥ 0,85 (nữ)
Vòng bụng > 90cm (nam) hay > 80cm (nữ)
Ưu điểm PP nhân trắc
Kĩ thuật đơn giản, không xâm lấn, có thể thực hiện trên mẫu lớn
Không cần đào tạo nhiều
Dụng cụ không quá đắt
Phản ánh tiền sử dinh dưỡng lâu dài
Có thể dùng phân loại TTDD, so sánh, tầm soát bệnh
Hạn chế PP nhân trắc
Không thể phản ánh sự xáo trộn tình trạng dinh dưỡng trong khoảng thời gian ngắn (độ nhạy kém)
Không phản ánh sự xáo trộn do thay đổi thành phần cơ thể
Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác (bệnh lý, di truyền, thời gian, tiêu hao NL)