Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng - SGA, Sàng lọc dinh dưỡng - NRS 2002 -…
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng - SGA
Bệnh sử
1) Thay đổi cân nặng trong 6 tháng qua
Cần loại trừ các yếu tố làm tăng giảm trọng lượng cơ thể. Như ở BN bó bột chi trên tăng 1 kg, chi dưới tăng 5 kg
Ở BN phẫu thuật đoạn chi:
2) Thay đổi cân nặng trong 2 tuần qua
3) Khẩu phần ăn
Điểm A: Không thay đổi, đủ NL
Điểm B: Ăn không đủ NL hoặc chế độ ăn lỏng
Điểm C: Ăn rất ít NL hoặc nhịn đói
4) Triệu chứng hệ tiêu hóa (> 2 tuần)
Điểm A: Không có TC hoặc không thường xuyên
Điểm B: có vài TC, diễn ra mỗi ngày và > 2 tuần
Điểm C: có tất cả TC, diễn ra mỗi ngày và > 2 tuần
5) Khả năng hoạt động
Cần loại trừ các nguyên nhân khác như BN nằm liệt giường do phẫu thuật, đột quỵ hay các RL chuyển hóa
6) Nhu cầu về chuyển hóa
Điểm A: bệnh mạn tính
Điểm B: đợt cấp bệnh mạn, BN đang hóa trị
Điểm C: đa chấn thương, đại phẫu, suy đa tạng
Khám LS
1) Mất lớp mỡ dưới da ( teo mỡ)
Thăm khám ở các vùng
Vùng dưới mi mắt, vùng má
Vùng cánh tay (cơ nhị đầu, cơ tam đầu)
Vùng bụng (đường nách giữa)
2) Giảm khối cơ (teo cơ)
Thăm khám ở các vùng
Vùng thái dương
Vùng xương đòn - vai - cơ delta
Vùng đầu gối - cơ tứ đầu đùi
Vùng hõm ngón cái
3) Phù
Phù do suy dinh dưỡng:
Tính chất: phù mềm, trắng, ấn lõm, đối xứng hai bên
Các dấu hiệu khác: teo cơ, niêm nhạt, tóc dễ rụng, da khô, bong tróc, móng giòn, dễ gãy,...
Cách xác định
4) Cổ chướng
Do giảm albumin máu
Do tính chủ quan, nếu không rõ giữa A và B thì chọn B, nếu không rõ giữa B và C thì chọn B
Tổng điểm SGA
Là tần xuất điểm A, B, C xuất hiện nhiều nhất
Điểm A: không có nguy cơ SDD
Điểm B: nguy cơ SDD mức độ thấp
Điểm C: nguy cơ SDD cao
Sàng lọc dinh dưỡng (Nutrition screening)
Xác định các bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nguy cơ suy dinh dưỡng để xem xét bệnh nhân có cần phải được tiếp tục đánh giá dinh dưỡng hay không.
Đánh giá dinh dưỡng (Nutrition assessment)
Xác định các trường hợp cần dược hỗ trợ dinh dưỡng tích cực
Theo dõi diễn tiến cũng như hiệu quả của quá trình can thiệp về dinh dưỡng
Sàng lọc dinh dưỡng - NRS 2002
Bước 1:
BMI < 20.5 kg/m2
Sụt cân trong vòng 3 tháng
Ăn kém trong vòng 1 tuần trước nhập viện
Có bệnh nặng
KL:
Nếu có ≥ 1 trả lời là "CÓ" ⇒ Bước 2
Nếu toàn bộ là "KHÔNG" ⇒ Sàng lọc định kỳ mỗi tuần
Bước 2:
Suy giảm TTDD
0 điềm
TTDD bình thường
1 điềm
Sụt >5% trọng lượng cơ thể trong 3 tháng
Khẩu phần ăn giảm còn 50 - 75 % so với mức bình thường
2 điểm
Sụt >5% trọng lượng cơ thể trong 2 tháng
BMI 18.5 - 20.5 và tổng trạng kém
Khẩu phần ăn giảm còn 25 - 50% so với mức bình thường
3 điểm
Sụt >5% trọng lượng cơ thể trong 1 tháng
BMI < 18.5 và tổng trạng kém
Khẩu phần ăn giảm còn 0 - 25% so với mức bthg
Mức độ nặng của bệnh
0 điềm
Nhu cầu DD bình thường
1 điểm
Gãy xương đùi
Bệnh mạn tính, đặc biệt cso biến chúng cấp: xơ gan, COPD
Lọc máu định kỳ, ĐTĐ, ung thư
2 điểm
Đại phẫu vùng bụng
Đột quỵ
Viêm phổi nặng, bệnh máu ác tính
3 điểm
Chấn thương sọ não
Ghép tủy
Điều trị tích cực APACHE>10
Điểm tổng = Suy giảm TTDD + Mức độ nặng của bệnh + 1 điểm (nếu tuổi BN ≥ 70)
Nếu ≥ 3 điểm: BN có nguy cơ SDD, cần kế hoạch chăm sóc DD
Nếu < 3 điểm: Sàng lọc định kỳ mỗi tuần. Nếu BN có phẫu thuật theo chương trình, cần kế hoạch chăm sóc DD