Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
tải xuống, CACBONHIDRAT :beer_mugs:, - Coggle Diagram
MONOSACCARIT
FRUCTOZƠ
TCVL
Có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,....
Trong mật ong có tới 40% fructozo
CTCT
Dạng mạch hở:HOCH2 - CH(OH) - CH(OH) -CH(OH) -CO - CH2OH
Trong thực tế chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng 5 cạnh và 6 cạnh
CTCT: C6H12O6
TCHH
Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường tạo dd xanh lam
Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức
Tính chất của xeton
Tác dụng với H2 tạo sobitol. điều kiên Ni, nhiệt độ
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
Cộng HCN
Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(oh)2/-OH đun nóng Fructozo → Cu2O
Tác dụng với AgNO3/NH3 → 2Ag
GLUCOZO
TTTN-TCVL
có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín và trong cơ thể người, động vật.
Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
CTPT
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6.Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α-glucozơ và β-glucozơ.
TCHH
Tính chất của ancol đa chức
Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Phản ứng tạo este
Tính chất của anđehit
Oxi hóa glucozo( phản ứng tráng bạc )
phản ứng khử glucozo bằng hidro
Phản ứng lên men
ĐC
Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là axit clohiđric loãng hoặc enzim
Thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa,...) nhờ xúc tác là axit clohiđric đặc.
ỨNG DỤNG
Làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
ĐISACCARIT
SACCAROZO
Tính Chất Hóa Học
Tính chất của ancol đa chức
Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Phản ứng của đisaccarit (pư thủy phân).
Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi đun nóng với dung dịch axit. Tuy nhiên quá trình này chỉ xảy ra khi có xúc tác của enzim. Phản ứng xảy ra nhiều nhất trong hệ tiêu hóa (của người):
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Điều Chế
Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Cấu Tạo Phân Tử
CTPT: C12H22O11
Trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit.
Nhóm -OH không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm –CHO
Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozi
ỨNG DỤNG
Sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ….) và dược phẩm để pha chế thuốc.
Saccarozo được sử dụng khá nhiều trong công nghiệp thực phẩm. Hầu hết các loại bánh kẹo, nước ngọt,… đều có thành phần là loại đường này.
Tính Chất Vật Lí
Saccarozo có nhiều trong các loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt.
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
POLISACCARIT
TINH BỘT
TCVL
Không tan trong nước lạnh,trong nước nóng tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng tạo hồ tinh bột
Tinh bột có trong tự nhiên có nhiều trong các quả, củ, đậu, lạc, khoai tây, khoai lang, ngô, củ cải vàng,…
TCHH
Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)
Phản ứng màu với dung dịch iot (đặc trưng)
ỨNG DỤNG
Một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật
Trong xây dựng: Tinh bột được dùng làm chất gắn kết bê tông, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, dùng làm keo dính gỗ
Ứng dụng trong nông nghiệp: Dùng làm chất trương nở, giữ ẩm cho đất và cây trồng chống lại hạn hán.
CTPT
Amilozo
Amilopectin
XENLULOZO :explode:
KHÁI NIỆM :warning:
Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen..
CTCT,CTPT :star:
Xenlulozo có cấu trúc phân tử rất lớn, là polyme hợp thành từ các mắt xích b - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết b -1,4 - glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
CTPT :
Tính chất vật lí
:red_flag:
Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước khi đun nóng, không tan trong dung môi hữu cơ thông thường.
Là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, có nhiều trong bông, đay, gai, tre nứa.
TCHH
:recycle:
**Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ triaxetat
**
ỨNG DỤNG
:fire:
Lưu ý: Xenlulozo và tinh bột không là đồng phân của nhau
Thủy phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm nguyên liệu để sản xuất etanol.
Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,...thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,...
CACBONHIDRAT :beer_mugs: