Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CACBOHIDRAT 1, TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ,…
CACBOHIDRAT
POLISACCARIT
TINH BỘT
-
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (xúc tác H+, t)
-
ỨNG DỤNG
Sản xuất bánh kẹo, đồ hộp, chất kết dính và chất phủ bề mặt
Nguyên liệu sản xuất glucozo, rượu etylic
Dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Là chất rắn dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, ngậm nước và trương phồng tạo thành hồ tinh bột
XENLULOZO
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-
Phản ứng với axit nitric (C6H7O2(OH)3)n + 3nHNO3 (đặc)→ (C6H7O2(ONO)3)n + 3nH2O (xúc tác h2so4 đặc,t)
CẤU TRÚC PHÂN TỬ
-Phân tử gồm nhiều gốc B-glucozo liên kết với nhau thành mạch kéo dài ,có phân tử khối rất lớn.
ỨNG DỤNG
-Chế biến thành giấy ,sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo súng ko khói...
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Là chất rắn dạng sợi,màu trắng ,không có mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, este,...
SACCAROZO
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam
- 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
- Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:
Đun nóng với dung dịch axit
Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người
12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
- Công thức phân tử: C12H22O11
-k có phản ứng tráng bạc và làm mất màu Brom
- Trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2)
- Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm CHO
- Saccarozo là chất rắn kết tinh, k màu, k mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 180 độ C
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ
SẢN XUẤT VÀ ỨNG DỤNG
- Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
- Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát… Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.
MANTOZO
-
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-
T/c của anđehit
-
Phản ứng với Cu(OH)2 /OH, đun nóng tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch
-
-
MONOSACCARIT
GLUCOZO
glucozo có trong hầu hết các bộ phận của cây đặc biệt là trong quả chín có nhiều trong nho nên gọi là đường nho trong cơ thể người có 1 lượng không đổi là 0,1%
-
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-
-
TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT
-
TÍNH KHỬ :
-PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC: RCHO+2[AG(NH3)2]OH→RCOONH4+2AG+3NH3+H2O
-LÀM MẤT MÀU NƯỚC BROM:
RCHO+BR2+2H2O→RCOOH+2HBR
-NGOÀI RA CÒN PHẢN ỨNG CU(OH)2 TRONG MÔI TRƯỜNG KIÊM TẠO KẾT TỦA ĐỎ GẠCH.
bằng phương pháp thuỷ phân tinh bột hoặc xelulozo xúc tác hcl loãng hoặc emzim : (C6H10O5)n+nH2O→nC6H12O6
glucozo là chất rắn kết tinh không màu dễ tan trong nước có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
ỨNG DỤNG : glucozo làm thuốc tăng lực , trong công nghiệp glucozo được chuyển hoá từ saccarozo dùng để tráng gương tráng ruột phích là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ tinh bột xenlulozo
-
- Là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước
- Có vị ngọt hơn đường mía
-
- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường
- Tác dụng với anhidrit axit tạo este 5 chức
- Tính chất của xeton: Tác dụng với H2 tạo sobitol, tác dụng với HCl
- Trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo nên fructozo có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
-
-
-
FRUCTOZO
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-