Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
5 CÂU HỎI BÀI TẬP CHƯƠNG I - Coggle Diagram
5 CÂU HỎI BÀI TẬP CHƯƠNG I
Câu 1:
làm việc nhóm là khả năng làm việc cùng nhau nhằm hướng tới một tầm nhìn chung, là khả năng dẫn dắt bản thân phấn đấu để đạt được những thành tựu vì mục tiêu chung của tổ chức
ưu điểm và nhược điểm
ưu điểm
Tiếp thu kiến thức tốt hơn
Có cái nhìn đa chiều hơn
Gia tăng động lực học cho bản thân
Rèn luyện được khả năng làm việc nhóm
Bổ sung kiến thức cho nhau
Giúp những giờ học trở nên thú vị hơn
nhược điểm
Sự xung đột xảy ra trong nhóm
Dễ gây mất tập trung
Thời gian học bị phụ thuộc
Dễ bị ảnh hưởng bởi những người bạn xấu
Nhóm là một tập hợp hai người trở lên, cùng tương tác với nhau để thực hiện mục tiêu chung.
nguyên nhân làm hoạt động nhóm có hiệu quả thấp
Giao tiếp kém
Xung đột ý tưởng và cách làm việc nhóm kém hiệu quả
Không có sự gắn kết trong nhóm
Quá coi trọng những mối quan hệ
Đẩy trách nhiệm cho người khác
ví dụ: các thành viên trong nhóm xa lạ, ít giao tiếp với nhau dẫn đến hiệu quả làm việc nhóm thấp.
Câu 2
lí do
hội nhập: các nhóm có thể đáp ứng các nhu cầu xã hội. Mọi người có thể phát triển các mối quan hệ khi là thành viên nhóm.
Đối với nhiều người, những mối quan hệ trong công việc sẽ thỏa mãn nhu cầu hội nhập của họ
sức mạnh: điều gì một cá nhân riêng lẻ không thể đạt được lại thường có thể đạt được thông qua hành động nhóm. Trong nhiều trường hợp, nhóm thường có lợi thế hơn cá nhân vì nó hội tụ được tài năng, kiến thức để hoàn thành công việc
an toàn: khi tham gia một nhóm nào đó, các cá nhân có thể giảm được tình trạng mất an toàn của tình trạng đơn lẻ. Mọi người cảm thấy mạnh mẽ và tự tin hợn khi họ thuộc một nhóm nào đó
giống câu 1
ưu điểm và nhược điểm
giống câu 1
tầm quan trọng của làm việc nhóm thời đại 4.0
Làm việc theo nhóm có thể giảm được một số nhân sự, khâu trung gian nên linh hoạt hơn. Vì linh hoạt nên tổ chức dễ thay đổi để đối phó với thay đổi của môi trường, nắm bắt cơ hội và giảm thiểu nguy cơ. Nhóm có thể tạo ra môi trường làm việc mà các kiến thức và kinh nghiệm của các cá nhân bổ trợ cho nhau, các quyết định đưa ra toàn diện và phù hợp hơn.
Nhóm làm việc có đủ khả năng hoàn thành một dự án hoàn chỉnh trong khi mỗi cá nhân chỉ có thể hoàn thành một phần việc. Nhóm có thể tận dụng những gì tốt nhất của mỗi cá nhân trong công tác chuyên môn và cả ngoài chuyên môn. Các thành viên tự rút ra những gí tốt nhất để học hỏi lẫn nhau, cải thiện thái độ và ứng xử của mình.
Làm việc theo nhóm tạo điều kiện tăng năng suất và hiệu quả của công việc. Vì trong nhóm, khi làm việc các kỹ năng và kinh nghiệm bổ trợ lẫn nhau.
yêu cầu
quản trị thống nhất
phân công hiệu quả
giao tiếp hiệu quả
trách nhiệm rõ ràng
quản lí xung đột
tin tưởng
tôn trọng
gắn kết
gương mẫu
cải tiến liên tục
mục tiêu chung
Câu 3
các hình thức làm việc nhóm
phân loại theo hình thức làm việc
nhóm liên chức năng: gồm các thành viên từ các lĩnh vực, công việc khác nhau trong tổ chức được tập hợp lại thành một nhóm để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực, công việc họ đang đảm nhận
vd:
nhóm giải quyết vấn đề: gồm các thành viên được tập hợp một cách tạm thời để xác định các vấn đề hoặc tìm ra các giải pháp khả thi cho một vấn đề nào đó mà tổ chức đang phải đối mặt
nhóm chức năng: gồm các cá nhân làm việc cùng nhau để thực hiện các công việc có tính chất tương đồng và tương hỗ
vd: các phòng ban chức năng chức năng như phòng nhân sự, tài chính, marketing...
nhóm làm việc tự chủ: gồm các thành viên cùng làm việc với nhau, nhằm tạo hiệu quả trong quá trình sản xuất
nhóm trực tuyến (nhóm ảo): gồm các thành viên có mối quan hệ công việc với nhau, nhóm ảo thường không gặp gỡ trực tiếp mà phần lớn thời gian làm việc của nhóm là giao tiếp qua các phương tiện như điện thoại, thư điện mạng xã hội như zalo, facebook...
phân loại theo tổ chức
nhóm chính thức: là nhóm có tổ chức ổn định, có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, thường tập hợp những người cùng chung chuyên môn hoặc có chuyên môn gần gũi nhau, tồn tại trong thời gian dài.
nhóm nhiệm vụ: bao gồm một số người cùng làm việc để hoàn thành một công việc nào đó theo sự phân công của tổ
Nhóm chỉ huy: được xác định theo sơ đồ tổ chức. Nó bao gồm nhà quản lí và nhân viên dưới quyền
nhóm không chính thức (nhóm phi kết cấu): thường được hình thành theo những yêu cầu nhiệm vụ đột xuất, có thể là tập hợp của những người có chuyên môn không giống nhau và ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhóm không chính thức có nhiệm vụ giải quyết nhanh một hoặc một vấn đề trong thời gian ngắn
nhóm lợi ích: là nhóm mà các thành viên liên kế với nhau để đạt được một mục tiêu cụ thể mà mỗi người trong số họ quan tâm
nhóm bạn bè: được hình thành khi các cá nhân có những đặc điểm chung bất kể họ có làm việc cùng nhau hay không. Những đặc điểm chung có thể là tuổi tác, sở thích, quan điểm...
nhóm của em thuộc nhóm chính thức vì nhóm có tổ chức ổn định, có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, tồn tại trong thời gian dài
ưu nhược điểm của các hình thức làm việc nhóm
giống câu 1
Câu 4
ví dụ
trong hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên, hình thức làm việc nhóm có hiệu quả nhất là hình thức tổ chức vì
có chức năng nhiệm vụ rõ ràng
tập hợp các thành viên có cùng chuyên môn
nhóm có tổ chức ổn định
tồn tại trong thời gian dài
Câu 5
các bước rèn luyện một kĩ năng
apply (áp dụng): áp dụng kiến thức học được và không ngừng cải tiến vào công việc, cuộc sống hằng ngày
master (mài sắc): sau một thời gian áp dụng, kĩ năng mới đã dần được hoàn thiện. Lúc này, bạn đã có thể thuần thục kĩ năng này nhưng còn một vài điểm cần gọt giũa thêm để đưa kĩ năng lên đỉnh cao
learn (làm quen): tiếp cận và làm chủ được kiến thức chuyên môn và trau dồi thêm kiến thức liên ngành
share (chia sẻ): đỉnh cao nhất của việc học một kĩ năng chính là có thể chia sẻ hướng dẫn lại cho người khác làm giống mình. Bởi chỉ khi bạn hoàn toàn làm chủ kiến thức, thấu hiểu một kĩ năng, bạn mới có đủ tự tin chia sẻ cho người khác
kĩ năng là khả năng thực hiện đúng hành động, hoạt động phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hoạt động ấy cho dù đó là hành động cụ thể hay hoạt động trí tuệ.
ví dụ:
ANT'S NEST