Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 4: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG VÀ BAO BÌ SẢN PHẨM - Coggle Diagram
Chương 4: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG VÀ BAO BÌ SẢN PHẨM
Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
Một số yêu cầu tổng quát về chất lượng sản phẩm
Chất lượng phải thể hiện mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Việc trao đổi thông tin với khách hàng là yếu tố quan trọng để nâng cao giá trị sản phẩm, giúp gia tăng nhận thức của khách hàng về sản phẩm. Một điều cần lưu ý là nhận thức của khách hàng về chất lượng sản phẩm, mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng sẽ thay đổi theo thời gian, theo điều kiện kinh tế của họ.
Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và chất lượng sử dụng
Mức độ hữu ích, trình độ chất lượng của sản phẩm phải được xem xét trong mối tương quan với điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể.
Chất lượng sản phẩm phải phù hợp với công dụng, mục đích chế tạo của sản phẩm
Việc thiết kế chất lượng sản phẩm trước hết phải thỏa mãn được những yêu cầu về công dụng, mục đích chế tạo sản phẩm, có như vậy sản phẩm mới có được giá trị sử dụng nhất định.
Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật công nghệ
Chỉ tiêu về kích cỡ sản phẩm
Các chỉ tiêu, thông số về kỹ thuật của sản phẩm
Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu sinh hoá
Nhóm chỉ tiêu về cảm thụ
Danh tiếng của sản phẩm
Có thể ảnh hưởng mạnh đến nhận thức của khách
hàng về chất lượng sản phẩm.
Khả năng lựa chọn của khách hàng
Đối với sản phẩm về chủng loại, kích cỡ,
kiểu dáng hay cách thức tiêu dùng.
Đặc tính hình dáng, trang trí, thẩm mỹ của sản phẩm
Thể hiện ở hình dáng, âm thanh, màu sắc, mùi vị, kết cấu sản phẩm phải mang tính hài hòa, hợp mốt, hiện đại, phù hợp với thị hiếu thẩm mỹ của người sử dụng.
Vấn đề giải quyết các khiếu nại
Của khách hàng, hướng dẫn sử dụng hoặc các
dịch vụ sau bán hàng.
Nhóm chỉ tiêu sử dụng
Hiệu quả sử dụng
Khả năng sửa chữa, thay thế các chi tiết
Độ tin cậy của sản phẩm
Mức độ an toàn trong quá trình sử dụng sản phẩm
Thời gian sử dụng sản phẩm
Nhóm chỉ tiêu kinh tế
Gồm chi phí sản xuất, giá cả, chi phí cho
quá trình sử dụng.
Thiết kế bao bì cho sản phẩm
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế bao bì sản phẩm
Yêu cầu của khách hàng về bao bì sản phẩm
Tính tiện lợi
Tính an toàn
Tính phù hợp
Tính thẩm mỹ
Mục tiêu và chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp
Thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp lựa chọn
Tùy thuộc vào từng khu vực thị trường, vào từng nhóm khách hàng với đặc điểm tiêu dùng, sở thích, thị hiếu cụ thể mà doanh nghiệp sẽ thiết kế bao bì theo những cách khác nhau.
Yếu tố cạnh tranh
tạo ra sự khác biệt đối với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại và khó bị bắt chước.
Loại sản phẩm
Hàng tư liệu sản xuất
Hàng tiêu dùng
Quy định của chính phủ
Thiết kế bao bì cho sản phẩm
Nguyên liệu sử dụng làm bao bì cho sản phẩm
tùy thuộc vào khái niệm bao bì sản phẩm, vào chức năng mà bao bì đảm nhiệm, các doanh nghiệp sẽ lựa chọn nguyên liệu làm bao bì thích hợp.
Thiết kế kích cỡ và kiểu dáng bao bì
Xác định số lượng các lớp bao bì cần thiết
Thiết kế kích cỡ bao bì
Thiết kế kiểu dáng bao bì
Dán nhãn và thông tin trên bao bì sản phẩm
Nội dung bắt buộc
Thành phần cấu tạo
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
Định lượng
Hướng dẫn bảo quản sử dụng
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
Ngày sản xuất
Tên hàng
Thời hạn sử dụng sản phẩm
Nội dung không bắt buộc
như: giá trị dinh dưỡng, số đăng ký bảo hộ kiểu dáng, huy chương được tặng thưởng, sản phẩm được khách hàng chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao
Mã số, mã vạch
Người mua có thể phân định được quốc gia, doanh nghiệp, lô hàng sản xuất thông qua mã số mã vạch, tránh được tình trạng làm hàng giả, tạo niềm tin cho khách hàng.
Mã số mã vạch tạo thuận lợi cho quá trình giao nhận và tự động hóa việc trao đổi thông tin giữa các đối tác thương mại ở các nước khác nhau.
Mã số mã vạch giúp nhà phân phối quản lý sản phẩm dễ dàng hơn
Thay đổi bao bì sản phẩm
Doanh nghiệp cần nghiên cứu nhiều vấn đề trước và sau khi đưa ra quyết định như: chiến lược của doanh nghiệp, phản ứng của khách hàng, phản ứng của đối thủ cạnh tranh, chi phí cho nghiên cứu và sản xuất bao bì mới, các quy định của luật pháp, …
Bao bì sản phẩm
Khái niệm bao bì sản phẩm
Bao bì bên ngoài
Lớp bao bì bảo vệ lớp bao bì chứa đựng
Bao bì vận chuyển
Là loại bao bì được thiết kế nhằm vào mục đích tránh hư
hỏng trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
Bao bì bên trong
là lớp bao bì trực tiếp chứa
đựng sản phẩm
Nhãn gắn trên bao bì
là miếng thẻ, dấu hiệu, hình ảnh đơn giản hoặc tổng thể hình
ảnh và thông tin phức tạp được viết, in hoặc khắc trên bao bì sản phẩm
Chức năng của bao bì sản phẩm
Chức năng bảo vệ sản phẩm
Chức năng thông tin
Chức năng thẩm mỹ
Chức năng truyền thông - marketing
Chức năng đa dạng hóa sản phẩm
1.Khái quát về quản trị chất lượng sản phẩm
Vai trò của chất lượng và quản trị chất lượng sản phẩm trong marketing
Chất lượng sản phẩm là yếu tố sống còn của doanh nghiệp
Sản phẩm có chất lượng cao sẽ giúp cho người mua thỏa mãn nhu cầu một cách có hiệu quả nhất, qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và lợi thế cạnh tranh về chất lượng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường.
Mặt khác, nếu một sản phẩm không đạt chất lượng có thể gây phiền phức, gây mất lòng tin với khách hàng, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Tạo ra những hàng hóa, dịch vụ có chất lượng cao, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng
doanh nghiệp chọn cách phát triển theo chiều sâu và là phương
án tiết kiệm nhất.
Chất lượng sản phẩm là yêu cầu của khách hàng
Người mua sẽ xem xét giữa giá cả với chất lượng và mức độ giá trị sử dụng của sản phẩm để có sự lựa chọn phù hợp, do đó nếu sản phẩm không hội đủ những yêu cầu tối thiểu về các tính chất đặc trưng về chất lượng ở mức chấp nhận thì sẽ rất khó bán trên thị trường
Đáp ứng được yêu cầu về sự cân bằng giữa chất lượng sản phẩm và vấn đề bảo vệ môi trường
Nâng cao chất lượng sản phẩm một mặt giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng phục vụ khách hàng, đồng thời gia tăng an toàn cho sản xuất và môi sinh.
Khái niệm chất lượng sản phẩm
Chất lượng phê chuẩn
Các chỉ tiêu đặc trưng được cấp có thẩm quyền chấp
thuận áp dụng dựa trên cơ sở nghiên cứu chất lượng thiết kế
Chất lượng thực tế
Giá trị các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm mà doanh
nghiệp đã đạt được trong thực tế.
Chất lượng thiết kế
Giá trị các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm được phác thảo qua văn bản, trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trường, các đặc điểm của sản xuất, tình hình cạnh tranh trên thị trường, …
Chất lượng trong giới hạn cho phép
mức độ cho phép về sai số các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm giữa chất lượng thực tế với chất lượng phê chuẩn
3.Quá trình quản trị chất lượng
Thiết kế các chỉ tiêu chất lượng và xác định mức chất lượng hợp lý cho sản phẩm
Chất lượng thấp với giá cực rẻ.
Chất lượng trung bình.
Chất lượng khá cao.
Chất lượng tuyệt hảo cùng với giá cao và định vị là sản phẩm cao cấp.
Quản trị chất lượng sản phẩm
Định hướng chiến lược quản trị chất lượng theo thời gian
Cải tiến, gia tăng chất lượng sản phẩm theo tình hình thị trường và cạnh tranh.
Giảm chất lượng sản phẩm để tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận
Duy trì và bảo đảm chất lượng sản phẩm không đổi
Các phương pháp quản trị chất lượng sản phẩm
Phương pháp kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC)
“Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính
tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng”.
Phương pháp kiểm soát chất lượng toàn diện (Total Quality Control –TQC)
“Kiểm soát chất lượng toàn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách hàng.”
Phương pháp quản trị chất lượng đồng bộ (Total Quality Management –TQM)
“Một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của công ty đó và của xã hội.”
ISO 9000
chuẩn mực hóa cho hệ thống quản lý chất lượng
Kaizen
Cải tiến liên tục
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Nhóm yếu tố ngoại vi
Trình độ phát triển khoa học, kỹ thuật, công nghệ
Thông tin
Tổ chức thực hiện trong thiết kế, tổ chức, phối hợp.
Công cụ, máy móc thiết bị, vật liệu
Phương pháp, quy trình, bí quyết công nghệ.
Yếu tố luật pháp
Đối thủ cạnh tranh
Yếu tố văn hóa
Yếu tố văn hóa, văn hóa có thể ảnh hưởng đến hành vi khách hàng và nhận thức của họ về chất lượng sản phẩm.
Nhu cầu của thị trường
Nhu cầu trên thị trường rất phong phú và khác biệt, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định khách hàng mục tiêu cụ thể, nắm được những yêu cầu và sở thích của họ để có thể thiết kế mức chất lượng phù hợp.
Các yếu tố nội vi
Khả năng công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Liên quan chặt chẽ với chất lượng sản phẩm, nó không chỉ góp
phần gia tăng chất lượng sản phẩm mà còn tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, vì thiết bị hiện đại sẽ giúp tiết kiệm nguyên vật liệu đưa vào chế biến sản phẩm, tăng năng suất lao động, giảm tỷ lệ phế phẩm, giảm chi phí sản xuất.
Kỹ năng, kinh nghiệm làm việc của người lao động
Phân thành hai nhóm: nhóm những nhà quản trị và nhóm những người thừa hành.
Yếu tố nguyên vật liệu
Ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm.
Trình độ, phương pháp tổ chức quản lý trong doanh nghiệp
Cần có những phương pháp quản trị để có thể phối hợp các yếu tố trên một cách hợp lý và đồng bộ, cần có sự phối hợp và hỗ trợ của các bộ phận trong doanh nghiệp
Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm phát hiện những sản phẩm kém chất lượng hoặc những khiếm khuyết của sản phẩm để có hướng khắc phục cụ thể, kiểm tra tính phù hợp của sản phẩm so với thiết kế, so với nhu cầu thị trường