Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 2: Các thành phần củangôn ngữ lập trình, image_2021-10-10_210811, Đặng…
Bài 2: Các thành phần củangôn ngữ lập trình
Các thành phần cơ bản
Cú pháp
Lỗi cú phápđược chương trình dịch phát hiệnvà thông báo cho người lập trình
Chương trình không còn lỗi cú pháp mới được dịch sang ngôn ngữ máy
Bộ quy tắc để viết chương trình
Ngữ nghĩa
Xác định ý nghĩa các tổ hợp trong chương trình
Lỗi ngữ nghĩa khó xác định
Chỉ phát hiện khi thử trên dữ liệu thật
Bảng chũ cái
Một số khái niệm
Tên
Khái niệm
Được đặt bằng các kí tự thường(a-z), chữ số(0-9), kí tự in hoa(A-Z) và dấu gạch dưới(không bao gồm các kí tự đặc biệt như: @ ,# ,% )
Bắt đầu: chữ cái(a-z; A-Z) hoặc dấu gạch dưới
Tên dành riêng(keyword)
được hiểu là từ khóa trong Python
Tiêu chuẩn
Tất cả viết thường trừ: True, False, None
Không có giới hạn độ dài nhưng nên đặt tên mang tính gợi nhớ
Tên do người lập trình đặt
Do người lập trình đặt để lưu giá trị khi tính toán, được đặt theo quy tắc, tiêu chuẩn chung
Hằng và biến
Hằng
Hằng số học: interger,real
Hằng logic:True, False,None
Hằng xâu:Chuỗi kí tự trong ASCII
Có giá trị không đổi khi thực hiện chương chình
Biến
Được đặt tên
Có thể lưu giá trị và thay đổi khi thực hiện chương trình
Chú thích
có thể được chú thích để giải thích cho câu lệnh
Chứ thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua
Đặng Hoàng Tú-11A1