Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Biến dị, Trần Hương Giang 12D, image, image, image, image - Coggle Diagram
Biến dị
Biến dị di truyền
Biến dị tổ hợp
Khái niệm
Loại hình thức tổ hợp lại những tính trạng của bố mẹ trong quá trình sinh sản. Sự phân li độc lập của những nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. Và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ thể đã tạo nên các biến dị tổ hợp.
-
Biến dị đột biến
Đột biến NST
Khái niêm
Sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
Nguyên nhân
-
-
Tác nhân hoá học: thuỷ ngân, thuốc trừ sâu
Dạng
Mất đoạn
Làm mất từng loại NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. Làm giảm số lượng gen trên NST.
Lặp đoạn
Cơ chế phát sinh lặp đoạn là do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng hoặc giữa 2 cromatit của cùng 1 NST
Đảo đoạn
Đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động. Làm thay đổi trình tự gen trên NST.
Chuyển đoạn
-
Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Vai trò và ý nghĩa
-
-
-
Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người
Đột biến gen
-
Nguyên nhân
Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào
tác nhân vật lí, hoá học, sinh học làm biến đổi cấu trúc của gen
-
-
Vai trò và ý nghĩa
Tiến hóa
xuất hiện các alen mới cung cấp cho tiến hoá, chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới quy định kiểu hình mới, chưa từng có.
-
-
-
-
-
-
-
-
-