Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI, III. MUỐI - Coggle Diagram
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
IV. TÍCH SỐ ION CỦA NƯỚC. PH VÀ MÔI TRƯỜNG DUNG DỊCH
pH của dung dịch
Để đánh giá độ axit, bazơ của ding dịch hay bazơ loãng người ta dùng pH với quy ước: [H+] = 10-pH hay pH = -log[H+]
Nếu [H+]=1,0.10-aM thì pH=a hay pH=-log[H+]
Sự điện li của nước: H2O ←→ H+ + OH-
Nước là chất điện li rất yếu
Tích số ion của nước
Ở 25oC: KH2O=[H+].[OH−]=10−14
Ý nghĩa
MT trung tính trong đó [H+]=[OH-]=10-7 => pH=7
MT axit là môi trường trong đó [H+]>[OH-] hay [H+]>10-7 => pH<7
MT bazơ là môi trường trong đó [H+]<[OH-] hay [H+]<10-7 => pH>7
V. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Tạo thành chất kết tủa
Tạo thành chất khí
Tạo thành chất điện li yếu
Trong dung dịch, điện tích luôn được bào toàn
Khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các ion tạo muối
Cách viết phương trình ion rút gọn
Viết phương trình phân tử dựa trên nền kiến thức đã học
Viết phương trình ion đầy đủ
Chất điện li mạnh, tan viết dưới dạng ion
Chất điện li yếu, không tan, không điện li viết dưới dạng phân tử
Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng
I. SỰ ĐIỆN LI
Sự điện li là quá trình phân li của các chất ra ion. Ví dụ: HCl → H+ + Cl-
Phân loại
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, tất cả phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh thường là: Axit mạnh (HCl, HNO3, H2SO4, HClO4…), bazơ mạnh (NaOH, (BaOH)2, KOH, Ca(OH)2,..) và hầu hết muối tan
Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-
Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 1 chiều.
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion.
Các chất điện li yếu thường là: axit yếu (H2SO3,HF, CH3COOH,...), bazơ yếu (Al(OH)3, Fe(OH)3,...) và muối không tan (AgCl, CuS,...)
Ví dụ: HCOOH ←→ H+ + HCOO-
Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 2 chiều
Sự phân li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Cân bằng điện li tuân theo nguyên lí chuyển dịch Lơ Sac-tơ-li-ê
II. AXIT, BAZƠ
Theo thuyết A-rê-ni-ut
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Ví dụ: HCl, H2SO4,…
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2,…
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 ←→ Zn2+ + 2OH- : phân li kiểu bazơ
Zn(OH)2 ← → ZnO2- + 2H+ : phân li kiểu axit
Theo thuyết Bron-stêt
Axit là chất (phân tử, ion) khi tan trong nước phân li ra cation H+ (proton).
Bazơ là chất (phân tử, ion) nhận proton.
Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.
Chất trung tính là chất không thể nhường hoặc nhận proton.
III. MUỐI
Phân loại
Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ VD: NaNO3, K2SO4,...
Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phản li ra ion H+ VD: KHSO4, NaHCO3,..
Muối phức tạp: muối kép, muối phức: NaCl.KCl; KCl.MgCl2
Sự thủy phân của muối
VD: K2SO3 → 2K+ + SO32- SO32- + H2O ←→ HSO3 + OH- => dung dịch K2SO3 có tính bazơ
Nhận xét
Dung dịch muối của am+bm: trung tính (NaCl)
Dung dịch của am+by: tính axit (AlCl3)
Dung dịch ay+bm: tính bazơ (Na2Co3)
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Hầu hết các muối là chất điện li mạnh