Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Rối loạn chuyển hóa Lipid - Coggle Diagram
Rối loạn chuyển hóa Lipid
Sự cân bằng lipid máu
Sự chuyển hóa lipid trong cơ thể
Hấp thu, chuyển hóa và dự trữ lipid
Nhu cầu: 50-60/ngày
Tiêu hóa nhờ vào lipase
Hấp thu vào máu
Vận chuyển về gan theo đường tĩnh mạch cửa
Hấp thu nhờ muối mật
Vận chuyển theo đường bạch mạch
Thủy phân Triglycerid tại mô gan, mô mỡ nhờ lipoprotein lipase
Thành phần lipid máu
Triglycerid
Phospholipid
Cholesterol
Acid béo
Sự cân bằng lipid máu
Lipid máu toàn phần: 600-800mg/dl
Hormon làm tăng thoái biến lipid
Adrenalin vào Noradrenalin
ACTH, Glococorticoid, GH, Thyroxin
Hormon làm tăng tổng hợp lipid
Insulin
Prostagladin E
Béo phì
BMI tăng 20% với mức quy định
Nguyên nhân
Ăn nhiều
Bệnh nhân sau viêm viêm não, chấn thương vùng dưới đồi
Chế độ giàu dinh dưỡng kéo dài --> Dư thừa Acetyl CoA --> Tăng tạo triglycerid dự trữ
Giảm huy động mỡ
Chấn thương tủy sống
Người có lối sống nhàn nhã, rất ít vận động
Rối loạn nội tiết
Di truyền
Gen chi phối khả năng béo phì
Hậu quả
Hoạt động chậm, nặng nề, giảm khả năng lao động
Tăng gánh nặng cho tim
Dễ bị bệnh đái tháo đường, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, hội chứng chuyển hóa,...
Tăng lipid máu
Nguyên nhân
Tăng huy động
Đái tháo đường
Đói, sốt
Kich thích thần kinh giao cảm: Quá nóng, quá lạnh,...
Ưu năng tuyến nội tiết
Thận hư nhiễm mỡ
Huy động lipid bù trừ thiếu hụt protid
Giảm tiêu thụ
Bệnh gan
Giảm tiếp nhận và sử dụng lipid
Người già
Men lipase giảm hoạt tính
Ăn uống
Thường tăng sau 2h, tối đa 4-5h, bình thường 6-9h
Thứ tự tăng: Triglycerid-Phospholipid-Cholesterol
Dầu tăng nhanh giảm nhanh, Mỡ tăng chậm kéo dài
Tính chất gia đình
Do đột biến gen điều hòa, chuyến hóa lipid
Gầy
Nguyên nhân
Tăng sử dụng
Nhiễm khuẩn kéo dài
Sốt
Ung thư giai đoạn cuối
Rối loạn thần kinh, nội tiết
Tổn thương trung khu thèm ăn
Đái tháo đường
Bệnh tâm lý, tâm thần
Cường giáp
Suy tuyến yên, Cường giao cảm
Thiếu cung cấp
Đói ăn
Kém hấp thu
BMI thấp hơn 20% so với mức quy định
Rối loạn lipoprotein máu
Thành phần của lipoprotein( Nồng độ TB 700mg%)
Triglycerid (160mg%)
Phospholipid (160mg%)
Cholesterol (180mg%)
Apoprotein (200mg%)
Phân loại
VLDL
Vận chuyển triglycerid từ gan đến mô
95% Lipid (55-65% Triglycerid, 15% Cholesterol) và 5% Apoprotein
IDL
Dạng trung gian của VLDL và LDL
Chylomicron
Tỷ trọng thấp nhất, kích thước to nhất
Vận chuyển triglycerid từ ruột về gan và mô mỡ
98% Lipid (80-95% Triglycerid) và 2% Apoprotein
LDL
Vận chuyển cholesterol từ gan đến mô
75% Lipid (10% Triglycerid, 45% Cholesterol) và 25% Apoprotein
Lipoprotein (a)
Thành phần gần giống LDL
HDL
Vận chuyển cholesterol từ mô về gan
50% Lipid (8% Triglycerid, 17% Cholesterol) và 50% Apoprotein
Nguyên nhân rối loạn tiên phát
Giảm lipoprotein
Bệnh Tangier
Tăng VLDL, chylomicron
Giảm anpha-lipoprotein (HDL) trầm trọng
Tích tụ cholesterol ở mô
Không có Beta-Lipoprotein
Tích tụ triglycerid ở ruột, gan
Tăng lipoprotein
Do di truyền
Nguyên nhân rối loạn thứ phát
Hội chứng thận hư, Đái tháo đường, Suy giáp,..
Rối loạn chuyển hóa cholesterol
Giảm cholesterol
Nguyên nhân
Kém hấp thu
Tăng đào thải
Tăng cholesterol
Nguyên nhân
Thoái hóa chậm
Suy giáp, ứ glycogen tế bào gan
Tăng cung cấp
Ăn nhiều cholesterol
Tăng huy động
Đái tháo đường
Hội chứng thận hư
Kém đào thải
Vàng da tắc mật
Xơ vữa động mạch
Nguyên nhân
Tăng liporotein (a)
Cấu trúc gần giống plasminogen --> Cản trở phân giải fibrin --> Tăng tính xơ vữa
Tăng cholesterol vượt khả năng tiêu thụ của tế bào
Tế bào thiếu thụ thể tiếp nhận LDL
Quá trình hình thành
Khới đầu: LDL bị oxy hóa, lipoprotein gay xơ vữa bị giữ lại ở khoang dưới nội mô --> sự tiếp xúc giữa TB đơn nhân với TB nội mô
Tiếp đến: Các TB đơn nhân vào khoảng dưới nội mô biệt hóa thành đại thực bào --> Thực bào các LDL bị oxy hóa, lipoprotein gây xơ vữa --> Hình thành TB bọt --> TB bọt cùng TB Lympho tiết cytokin và yếu tố phát triển --> Chiêu mộ bạch cầu, dày thành mạch -->Tổn thương dạng vệt mỡ tăng dần + Sự hình thành vỏ bọc xơ từ TB cơ trơn thâm nhiễm, collagen nó tiết ra và TB sợi --> Mảng xơ vữa
Giai đoạn tổn thương phức tạp: Bề mặt mảng xơ vữa dễ đông máu --> Tiểu cầu bám vào tạo huyết khối + Quá trình calci hóa diễn ra làm bền mảng xơ
Hậu quả
Tắc mạch
Vỡ mạch
Tăng huyết áp