Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sinh học - Coggle Diagram
Sinh học
Enzyme và vai trò của enzyme
Protein
Chức năng
Hoormone GH, Tyr,...: điều hòa các quá trình sống trong tế bào, cơ thể
Kháng thể: bảo vệ cơ thể
Enzyme (chất men): xúc tác cho các phản ứng trong tế bào
Tạo năng lượng
Cấu tạo nên tế bào (tơ nhện, albumin trong lòng trắng trứng, casein trong sữa, gelatin,...)
Vận chuyển các chất
Cấu tạo
Các amino acid (gốc amino (NH2); gốc carboxyl (COOH), nhóm R (hydrocarbon))
Liên kết hóa học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử protein là liên kết peptide
Các bậc cấu trúc của protein
Bậc 2: xoắn lò xo hay gấp nếp lại của cấu trúc bậc 1 (2 dạng alpha, beta)
Bậc 3: cuộn xoắn của bậc 2 (protein thực hiện được chức năng của nó)
Bậc 1: dạng mạch thẳng (không chứa liên kết hydro, xác định tính đặc thù của protein)
Bậc 4: 2 chuỗi polypeptide hoặc nhiều hơn (protein thực hiện được chức năng của nó)
Carbonhydrate (chất bột đường)
Các enzyme cellulase, sucrase, maltase, lactase: phân giải chất bột đường (carbonhydrate) => cung cấp năng lượng ngắn hạn
Tên khác: saccharide, gluxide
Đường đơn (monosaccharide): Hexose (6C): glucose, fructose (đường hoa quả), galactose; Pentose (5C): ribose, deoxyribose
Đường đôi (disaccharide): lactose (đường sữa), maltose (đường mạch nha), sucrose (đường mía)
Đường đa (polysaccharide): cellulose, glycogen, tinh bột
Lipid (chất dầu mỡ)
Enzyme lipase: phân giải lipid => cung cấp năng lượng dài hạn
Gồm glycerol và acid béo
5 nhóm: dầu ăn (dầu lạc, vừng,...), mỡ (lợn, trâu,...), sáp, phospholipid, steroid
Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme
Nồng độ enzyme/ Nồng độ cơ chất
Chất ức chế, tăng cường
pH
Nhiệt độ
Các thành phần hóa học trong tế bào
Các n.tố vi lượng
Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo (tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng khô) => thành phần của các enzyme
Các n.tố đa lượng
C, H, O, N, S, P, K, Mg, Ca, Fe (tỉ lệ lớn hơn 0,01% khối lượng khô) => Cấu tạo, điều tiết tế bào
Các hợp chất
Muối vô cơ, carbonhydrate, lipid
Nước
nhiệt dung riêng cao => điều hòa nhiệt độ
Lực kết dính và bám dính của nước => vận chuyển nước trong cơ thể
Dung môi tốt để hòa tan các chất
Sức căng bề mặt của nước => giúp một số loài di chuyển trên nước
Ngăn cách môi trường nước với không khí lạnh
Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào (xem bảng)
Vận chuyển các hạt có kích thước lớn
Xuất bào
Nhập bào: thực bào, ẩm bào, nhập bào (có thực thể)
Các loại môi trường
Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài môi trường = nồng độ chất tan trong tế bào
Nhược trương: nồng độ chất tan ngoài môi trường < nồng độ chất tan trong tế bào
Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài môi trường > nồng độ chất tan trong tế bào