Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC - Coggle Diagram
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
ĐẶC CHƯNG
Tính khái quát trừu tượng
biểu hiện không chỉ ở nội dung mà còn ở các phương tiện ngôn ngữ khoa học như thuật ngự khoa học và kết cấu văn bản
được chia theo các ngành khoa học
thuật ngự khác với từ ngữ thông thường dùng cho giao tiếp
Tính lí trí, logic
thể hiện nội dung và các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ, đoạn văn,..
từ ngữ phần lớn là từ ngữ thông thường nhưng chỉ có 1 nghĩa, không có nghĩa bóng, dùng phép tu từ
Câu văn: là 1 đơn vị thông tin, chuẩn cú pháp, chính xác về nhận định, chặt chẽ, logic
Cấu tạo văn bản: các đoạn được liên kết chặt chẽ mạch lạc, lập luận logic, bố cục rõ ràng
Tính khách quan, phi cá thể
câu văn có sắc thái trung hòa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc
khoa học có tính khái quát cao nên ít có biểu đạt mang tính cá nhân
Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
Văn bản khoa học
Các văn bản khoa học giáo khoa
Phù hợp với trình độ học sinh
Có định hướng kiến thức trong bài
gồm: SGK, giáo trình
Các văn bản khoa học phổ cập
Dễ hiểu, hấp dẫn, dùng là so sánh, miêu tả
Gồm: Báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật,..
Dùng để phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học
Các văn bản khoa học chuyên sâu
Mang tính khoa học cao và sâu
Dùng để giao tiếp với những người làm công việc nghiên cứu khoa học
Chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học
Ngôn ngữ khoa học
Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học
Có 2 dạng
Dạng viết sử dụng các từ ngữ khoa học và ký hiệu, sơ đồ, công thức
Dạng nói: yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt trên cơ sở một đề cương