Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương II: Cacbohiđrat - Coggle Diagram
Chương II: Cacbohiđrat
Đisaccarit
Saccarôzơ
Cấu trúc phân tử
Gồm một gốc alpha-glucozo và một gốc beta-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi bằng liên kết alpha-1,4-glicozit
Không có nhóm -CHO, chỉ có nhóm chức ancol và acetal
-
Tính chất vật lý
Không màu, không mùi, vị ngọt
-
-
Tan tốt trong nước, nhiệt độ càng cao càng tan nhiều
Ứng dụng
-
Nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước ngọt, đồ hộp
Nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo để tráng gương, ruột phích
-
-
Polisaccarit
Xenlulozơ
-
Cấu trúc phân tử
-
Mạch thẳng, không phân nhánh
-
Các mắc xích liên kết với nhau bằng liên kết beta-1,4-glicozit
Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O --(H+, t°)--> nC6H12O6 (beta-glucozo)
Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) --(H2SO4 đặc, t°) [C7H6O2(ONO2)3]n + 3nH2O
-
Tinh bột
Tính chất vật lý
Chất rắn, dạng bột vô định hình
-
Tạo ra hồ tinh bột, có tính keo nhớt nếu cho tinh bột vào nhiệt độ >= 65°C
Cấu trúc phân tử
-
Amilôzơ và Amilôpectin
Amilôzơ
-
-
-
Các mắc xích liên kết bằng liên kết alpha-1,4-glicozit
Amilôpectin
-
-
Các mắc xích liên kết bằng liên kết alpha-1,4-glicozit, các đoạn mạch liên kết bằng liên kết alpha- 1,6-glicozit
-
-
-
Tính chất hóa học
-
Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O --(H+,t°)--> nC6H12O6 (alpha-glucozo)
Ứng dụng
-
Sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán
Trong cơ thể người, dưới tác dụng của enzim tinh bột sẽ bị thủy phân thành glucozo để nuôi cơ thể
Monosaccarit
Glucôzơ
Điều chế & ứng dụng
-
Ứng dụng
-
Tráng gương, tráng ruột phích
-
-
Tính chất hóa học
Tính chất của andehit
-
-
Phản ứng hidro hóa
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 --(t°,Ni)--> CH2OH[CHOH]4CH2OH
Phản ứng lên men
C6H12O6 --(30-35°C, enzim)--> 2C6H5OH + 2CO2
-
-
-
-
Thông tin thêm
Trong dung dịch glucozo, có khoảng 90% glucozo là dạng vòng (beta-glucozo chiếm chủ yếu) và khoảng 10% là glucozo dạng mạch hở và hai dạng này sẽ chuyển hóa lẫn nhau khi cần thiết để đảm bảo tỉ lệ như trên
-